giao-an-powerpoint-vat-li-10-ket-noi-tri-thuc-bai-8-chuyen-dong-bien-doi-gia-toc Kế hoạch bài dạy PowerPoint Vật lí 10 Kết nối tri thức bài 8 Chuyển động biến đổi-gia tốc rất hay.
Giao hàng Miễn Phí Trong 2 Giờ Đó là lý do tôi dùng sản phẩm Tại Nhà Thuộc Nam Việt một sản phẩm rất tốt cho nam giới" NGUYỄN THỊ THU HẠNH KHÁCH HÀNG. Các dòng sản phẩm tại Nhà Thuộc Nam Việt đều rất tốt . Tuy nhiên tôi đã lựa chọn dòng sản phẩm rất tốt cho
Nguyễn Trang, Chia sẻ. Để trang trải cuộc sống, nhiều giáo viên trường công lập phải bươn trải nhiều nghề khác nhau. Nhiều thầy cô bán hàng online, bán tạp hóa, có thầy sáng lên lớp dạy Vật lý, chiều về đi lắp điện nước, sửa điện, đổ mực máy in kiếm thêm thu
Mô Tả: Công an phường Hiệp Bình Chánh - 65 QL13, Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh. Điểm đánh giá hiện tại của địa điểm. 8 tháng trước. cán bộ tìm cách gây khó dễ cho dân. Tôi chỉ muốn đăng ký thủ tục xác nhận tạm trú nhưng phải đến lần thứ 4
Các bà mẹ không lạ gì với những câu như: " Nếu con không ăn, mẹ kêu chú công an đến bắt, hay con mà không […]
Vụ việc xảy ra vào khoảng gần 20h tối 20/9, trên cầu Vàm Cống, thuộc ấp An Hòa, xã Định An, huyện Lấp Vò, Đồng Tháp. Hiện trường vụ tai nạn. Khi đó, tài xế Nguyễn Hùng D. (51 tuổi, quê Cần Thơ) điều khiển xe container chở cá phi lê đi từ hướng Cần Thơ về Đồng Tháp.
IwNoTg. Đang tải.... xem toàn văn Thông tin tài liệu Ngày đăng 08/07/2014, 1600 Giáo án day thêm vật lý 6 Năm học 2009 - 2010 Buổi 1 Ngày 18 tháng 10 năm 2009 1. Tỡm t thớch hp in vo ch trng di õy 4m 3 = dm 3 = cm 3 = mm 3 2m 3 = lớt = ml = cl 1km = m = cm = mm 6 kg = g = lng = mg 1kg = t = tn = yn 2. Khoanh trũn cõu núi ỳng trong cỏc cõu sau + Hai lc cõn bng l A. 2 lc cõn bng l 2 lc mnh nh nhau nhng ngc chiu nhau B. 2 lc cõn bng l 2 lc mnh nh nhau v cựng phng C. 2 lc cõn bng l 2 lc cú cựng ln, cựng phng v ngc chiu D. 2 lc cõn bng l 2 lc cú cựng ln, cựng phng v cựng chiu + nh ngha lc l A. Lc l tỏc dng ca vt ny lờn vt khỏc lm vt bit dng B. Lc l tỏc dng ca vt ny lờn vt khỏc lm thay i chuyn ng C. Lc l tỏc dng ca vt ny lờn vt khỏc lm bin i chuyn ng vt v lm bin dng vt. D. Lc l tỏc dng lờn 1 vt cú th lm bin i chuyn ng. II/ T lun 1. Trng lc l gỡ? Nờu phng v chiu ca trng lc. n v o v dng c o? 2. Nờu cụng thc liờn h gia khi lng v trng lng. 3. Bit 10 lớt cỏt cú khi lng bng 15kg. a. Tớnh th tớch ca 1 tn cỏt? b. Tớnh trng lng ca úng cỏt 1m 3 ? 3Môt ngời muốn đong một lít nớc mám nhng ngời đó chỉ có 2 cái ca có Giáo viên Nguyễn Thị Tờng Trờng THCS Diễn hải 1 Buổi Giáo án day thêm vật lý 6 Năm học 2009 - 2010 GHĐ3 lít và 2lít cả 2 không có vạch chia. Làm thế nào để đong đợc đúng một lít khi chỉ dùng 2 ca đong này 4 Muốn đo thể tích một quả cân có đờng kính lớn hơn đờng kính bình chia độ ta phải làm cách nào? 5 Làm thế nào để lấy ra 1kg gạo tờ 1bì đựng 10kg gạo khi trên bàn chỉ có 1 cân Rôbecvan và một quả cân 4kg 6 Một quả cầu đợc giữ yên bằng một sựi dây treo hỏi những vật nào đã tác dụng lên quả cầu 7 Một em bé chăn trâu đang kéo sợi dây thừng buộc vào mũi trâu để lôi trâu đi. Em hãy cho biết sợi dây thừng chịu tác dụng của nhữn lực nào 8 Để xây dựng bức tờng cho thẳng đứng ngời thợ xây phải làm gì ? vì sao? 9 Một quyển sách nằm yên trên bàn, một quả nặng kéo vào lò xo treo thẳng đứng. Hãy cho biết những lực nào tác dụng lên quyến sách Câu3 Hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất trong các bình chia độ dới đây để đo thể tích của một lợng chất lỏng gần đầy chai 0,5 l A. Bình 1000 ml có vạch chia tới 10 ml. B. Bình 100 ml có vạch chia tới 2 ml. C. Bình 100 ml có vạch chia tới 1 ml. D. Bình 500 ml có vạch chia tới 5 ml. Câu 4 Hãy kể tên các dụng cụ đo thể tích chất lỏng mà em biết ? Những dụng cụ đó dùng ở đâu? Câu 5 Ngời ta dùng một bình chia dộ ghi tới cm 3 chứa 55 cm 3 nớc để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình mực nớc trong bình dâng tới vạch 86 cm 3 . Hỏi các kết quả ghi sau đây, kết quả nào đúng A. V1 = 86 cm 3 C. V1 = 31 cm 3 B. V1 = 55 cm 3 D. V1 = 141 cm 3 Câu 6 Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nớc thì thể tích vật bằng A. Thể tích bình tràn. C. Thể tích phần nớc tràn ra từ bình tràn sang bình chứa. B. Thể gtích bình chứa. D. Thể nớc còn lại trong bình tràn. Câu 7 Viên phấn viết bảng có hình dạng bất kỳ và thấm đợc nớc. Hãy tìm cách đo thể tích của viên phấn đo bằng bình chia độ. Câu 8 Trên một hộp bánh quy có ghi 350g. Số đó chỉ A. Sức nặng của hộp bánh . D. Sức nặng và khối lợng của hộp bánh B. Thể tích của hộp bánh. C. Khối lợng của hộp bánh. Giáo viên Nguyễn Thị Tờng Trờng THCS Diễn hải 2 Giáo án day thêm vật lý 6 Năm học 2009 - 2010 Buổi 2 ngày 19 tháng 10 năm 2009 1 chọn từ thích hợp điền vào chỗ tróng trong các câu sau a Lò xo là một vật . b Khi lò xo bị nén, hoặc bị giãn,thì nó sẽ tác dụng lên các vật tiếp xúc với hai đầu của nó. c của lò xo càng nhiều,thì càng lớn. 2 chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống sau + Lực kế là một dụng cụ để . + có nhiều loại lực kế th ờng dùn là lực kế + Lực kế lò xo gồm một chiếc , một đầu gắn vào vỏ lực kế, đầu kia gắn vào một cái mócvà một cái kim chỉ thị chạy trên một 3 chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các cău sau a khối lợng riêng của một chất đợc xác định bằng của một đơn vị thể tích1m 3 chất đó, D = . b Đơn vị khối lợng riêng là . c Trọng lợng riêng của một chất đợc xác định trọng lợng của .chất đó; d = . d Công thớc tính trọng lợng riêng theo khối lợng riêng d= 4 chọn câu đúng hoặc sai trong các câu sau a Trọng lực là lực hút của trái đất lên vật b Trọng lực tác dụng lên một vật còn gọi là trọng lợng của vật đó c Trọng lực có phơng thảng đứng và có chiều hớng về phía trái đất d Trọng lợng của một vật ở mặt đất sẽ lớn gấp 10 lần trọng lợng của vật đó nếu đặt trên mặt trăng 4 Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau a Sợi dây cao su và lò xo đèu có tính đàn hồi b Nêu tác dụng vào lò xo một lực thích hợp để lò xo bị nénhoạc giãn , khi ngừng tác dụng thì chiều dài của lò xo trở lại bằng chiều dài ban đầu. c Khi lò xo bị nén hoặc bị giãn thì nó sẽ tác dụng lực đàn hồi lên các vật tiếp xúc. d Mọi vật đều có tính đàn hồi . 5 Chiều dài tự nhiên của lò xo là 30cm. lò xo đợc treo thẳng đứng, Một đầu gắn vào một điểm cố định, đầu còn lại gắn vào một quả nặng thì chiều dài của lò xo là 40cm. Nh vậy lò xo bị giãn một đoạn a40cm b 30cm c 70cm d 10cm 6 Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau a Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực. bMỗi lực kế đèu có GHĐ và ĐCNN nhất định. c Mỗi lực kế đều có thể đo trọng lợng của một vật bất kỳ. d Hệ thức giữa trọng lợng và khối lợng của cùng một vật là p = 10m. 7 chỉ ra câu sai trong các câu sau Giáo viên Nguyễn Thị Tờng Trờng THCS Diễn hải 3 Giáo án day thêm vật lý 6 Năm học 2009 - 2010 a khối lợng riêng của một chất đợc xác đinh bằng khối lợng của một đơn vị thể tích 1m 3 chất đó D = V m b trọng lợng riêng của một chất đợc xác định bằng trọng lợng của một đơn vị thể tích 1m 3 chất đó d = V P cCông thức liên hệ giữa trọng lợng riêng và khối lợng riêng là D = 10d 8 Muốn đo khối lợng riêng của một quả cầu bằng sắt ngời ta dùng những Dụng cụ gì ? Hãy chọn câu trả lời đúng. a chỉ cần dùng một cái cân. b Chỉ cần dùng một lực kế. c Cần dùng một cái cân và bình chia độ. 10 Một xe cát có thể tích có thể tích là 8m 3 nặng 12tấn. Trọng lợng riêng của cát là a 15 000N/m 3 b 1 500 N/m 3 c 12 000kg/m 3 Chọn câu trả lời đúng. 11 Quan sát sự rơi của chiếc lá và sự rơi của viên phấn. Em hãy cho biết chiếc lá và viên phấn rơi nh thế nào? Sự rơi của chiếc lá có mâu thuận với trọng lợng của nó không? 12 Nếu tác dụng vào hai lò xo khác nhau hai lực có độ lớn bằng nhau thì hai lò xo có độ giãn hoạc nén giống nhau không? tại sao ? 13 Dùng một lực kế để đo trọng lợng của một vật. Lực kế sẽ chỉ bao nhiêu nếu cac vật có khối lợng nh sau a 2kg ; b 0,2kg ; c100g ; d 50kg 14 Hãy tính khối lợng riêng của gạch biết một thùng gạch có thể tích 4m 3 thì nặng 10 tấn Giải Tóm tắt V= 4m 3 . m = 10tấn = 10 000 kg . D = ? Khối lợng riêng của viên gạch là D = V m = 3 4 10000 m kg = 2 500kg/m 3 Đáp số D = 2 500 kg/m 3 15Giữa vào bảng khối lợng riêng của một số chất trong sách giáo khoa. Hãy xác định khối lợng của 10 bao gạo, biết mỗi bao có thể tích là 0,2m 3 Giải Ta D = 1200kg/m 3 Giáo viên Nguyễn Thị Tờng Trờng THCS Diễn hải 4 Giáo án day thêm vật lý 6 Năm học 2009 - 2010 Khối lợng của một bao là M = D . V = 1200kg . 0,2m 3 = 240kg Khối lợng 10 bao gạo là; 240 kg . 10 = 2400kg Vật A và B có cùng khối lợng, biết thể tích của vật A lớn gấp 3 lần thể tích vật B. Hỏi khối lơng riêng của vật nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần? Giải Tóm tắt m 1 = m 2 ; V 1 = 3 V 2 D 1 = 1 1 V m ; D 2 = 2 2 V m . Thay V 1 = 3 V 2 ta có D 1 = 2 1 3V m ; D 2 = 2 2 V m suy ra D 1 3 D 2 Giáo viên Nguyễn Thị Tờng Trờng THCS Diễn hải 5 Giáo án day thêm vật lý 6 Năm học 2009 - 2010 Buổi 6 Ngày 03/ 03/2010 Câu 1 Mun o nhit núng chy ca bng phin ngi ta dựng loi nhit k n o? Câu 2 Hóy cho bit công thc th hin mi tng quan gia nhit trong nhit giai xenxiut vi nhit giai farenhai Giải T o F = 32 o F + ò F Câu3 Hóy sp xp th t nhit gim dn ca cỏc cht sau Bng phin, nc á, ru,thy ngõn. Giải Băng phiến, nớc đá, thủy ngân, rợu Câu 4 Thả một thỏi chì và một thỏi vàng vào bạc đang nóng chảy. Hỏi chúng có nóng chảy theo bạc không? Giải + Chì chảy ra theo bạc vì nhiệt độ nóng chảy của chì327 o c nhỏ hn nhiệt độ nóng chảy của bạc +Vàng không bị chảy vì vàng có nhiệt độ nóng chảy lớn hơn bạc 1064 o c Câu 5 Ly một lon nớc ngọt từ tủ lạnh ra và đăt trong một phòng ấm. Sau một thời gian thấy những giọt nớc lấm tấm ở ngoài thành lon. Để một lúc những giọt nớc lấm tấm này biến mất. Hãy giải thích tại sao? Giải - Hi nc cú sn trong khụng khớ gp lnh th nh lon n c ngt ang lnh nên ngng t th nh gi t sng. Khi nc trong lon ht Câu 6 Hãy sắp xếp theo thớ tự các chất sau đâyete, rợu, nớc, thủy ngân, có nhiêt độ sôi tăng dần, Gải ete, rợu, nớc,thủy ngân. Câu 7 Khi đun nớc trong nồi áp suất sôi thì nhiệt độ của nớc có phải100 o c Không? vì sao? Giáo viên Nguyễn Thị Tờng Trờng THCS Diễn hải 6 Giáo án day thêm vật lý 6 Năm học 2009 - 2010 Giải Không phải là 100 0 c mà lớn hơn 100 0 c . Vì lúc đó áp suất trên bề mặt thóang của nớc lớn hơn áp suất bình thờng Câu 8 Hãy cho biết 25 0 c, 30 o c. ứng vứi bao nhiêu độ F. 86 o f ứng với bao nhiêu o c? Câu 9 biết mối tơng quan giữa nhiệt độ trong nhiệt giai xen xi út và nhiệt độ trong nhiệt giai ken vin là T = t + 273 o K Hãy cho biết 100 o C tơng ứng với bao nhiêu 0 k . 173 o K ứng với bao nhiêu o C Giải 100 0 C = 100 + 273 0 K = 373 0 K Câu10 Ngời ta đo thể tich của một lợng khí ở nhiệt độ khác nhau và thu đợc kết quả nh sau Nhiệt độ 0 0 C 0 20 50 60 80 100 4 4,29 4,73 4,88 5,17 5,46 Hãy vẽ đờng biểu diễn sự phụ thuộc thể tích vào nhiệt độ,và nhận xét gì về hình dạng Của đờng biểu diễn ấy. Câu 11 Hãy mô tả chi tiết quá trình nóng chảy của một chất mà đờng biểu diễn của nó nh sau Giáo viên Nguyễn Thị Tờng Trờng THCS Diễn hải 7 x y D C B A 5 4 2 30 20 10 1 90 Thời gianphút Nhiệt độ 0 C Thời gian phút 0 Nhiệt độ C e d c b a 80 50 20 -20 -10 -5 20 10 0 Giáo án day thêm vật lý 6 Năm học 2009 - 2010 Câu 12 Hình vẽ sau đây là đờng biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của quá trình làm nguội và đông đặc của nớc. Giữa vào đờng biểu diễn hãy cho biết - Quá trình làm nguội đến nhiệt độ đông đặc xẩy ra trong bao lâu - Đoạn DE cho biết điều gì? Câu13 Hãy mô tả chi tiết quá trình đông đặc của một chất mà đờng biểu diễn của nó nhu hình vẽ Giáo viên Nguyễn Thị Tờng Trờng THCS Diễn hải 8 Nhiệt độ 0 C Thời gian phút -40 -30 -20 40 30 20 -10 10 25 20 15 10 5 C B O A Giáo án day thêm vật lý 6 Năm học 2009 - 2010 Câu 14 Trên hình vẽ là đờng biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của quá trình nung nóng, đun sô và để nguội của một chất nào đó. Ajvaof đờng biểu diễn hãy xác định a thừi gian đun nóng và thời gian sôi của chất đó? b Nhiệt độ sôI của chất đó là bao nhiêu? Cho biết chất đó là chất gì? c Đoạn nằm ngang BC thể hiện điều gì? d Đoạn CD thể hiện điều gì? Câu 15 Hãy vẽ đờng biểu diễn sự biến thiên của nhiệt độ theo thời gian của nớc nóng trong quá trình nung nóng, dun sôi và để nguội theo các điều kiện sau - Nhiệt độ ban đầu 30 0 C , nhiệt độ sôi 100 0 C và nhiệt độ cuối cùng 50 0 C - Thời gian nung nóng đến sôI 15 phút, thời gian đun sôi là 5 phút , thời gian để nguội là 7 phút. Giáo viên Nguyễn Thị Tờng Trờng THCS Diễn hải 9 A 5 15 25 Thời gian phút Nhiệt độ 0 C 35 30 20 10 25 20 15 10 5 D C B O Giáo án day thêm vật lý 6 Năm học 2009 - 2010 Giáo viên Nguyễn Thị Tờng Trờng THCS Diễn hải 10 H G E D C B A 40 327 300 Thời gian phút Nhiệt độ 0 C 35 30 200 400 100 25 20 15 10 5 O . hải 5 Giáo án day thêm vật lý 6 Năm học 2009 - 2010 Buổi 6 Ngày 03/ 03/2010 Câu 1 Mun o nhit núng chy ca bng phin ngi ta dựng loi nhit k n o? Câu 2 Hóy cho bit công thc th hin mi tng quan gia. Nguyễn Thị Tờng Trờng THCS Diễn hải 6 Giáo án day thêm vật lý 6 Năm học 2009 - 2010 Giải Không phải là 100 0 c mà lớn hơn 100 0 c . Vì lúc đó áp suất trên bề mặt thóang của nớc lớn hơn áp suất bình. hải 7 x y D C B A 5 4 2 30 20 10 1 90 Thời gianphút Nhiệt độ 0 C Thời gian phút 0 Nhiệt độ C e d c b a 80 50 20 -20 -10 -5 20 10 0 Giáo án day thêm vật lý 6 Năm học 2009 - 2010 Câu 12 Hình - Xem thêm -Xem thêm giao an day them vat ly 6, giao an day them vat ly 6, Từ khóa liên quan giáo án dạy thêm vật lý lớp 6 giáo án dạy thêm vật lý 7 giáo án dạy thêm vật lý 11 nâng cao giáo án dạy thêm vật lý 10 nâng cao giáo án dạy thêm vật lý 9 giáo án dạy thêm vật lý 10 giáo án dạy thêm vật lý 8 giáo án dạy thêm vật lý 11 giáo án dạy thêm vật lý 12 giáo án dạy thêm vật lý lớp 10 giáo án dạy thêm vật lý lớp 11 giáo án day thêm vật lý 10 giao an day them vat ly 8 giao an day them vat ly 11 3 cot giáo án dạy thêm vật lý 10 cơ bản hệ việt nam nhật bản và sức hấp dẫn của tiếng nhật tại việt nam xác định thời lượng học về mặt lí thuyết và thực tế khảo sát các chương trình đào tạo theo những bộ giáo trình tiêu biểu nội dung cụ thể cho từng kĩ năng ở từng cấp độ phát huy những thành tựu công nghệ mới nhất được áp dụng vào công tác dạy và học ngoại ngữ mở máy động cơ lồng sóc mở máy động cơ rôto dây quấn đặc tuyến hiệu suất h fi p2 đặc tuyến dòng điện stato i1 fi p2 chỉ tiêu chất lượng theo chất lượng phẩm chất sản phẩm khô từ gạo của bộ y tế năm 2008
Ngày đăng 21/06/2021, 2353 2 / Phần giải các bài tập Hoạt động của giáo viên và học sinh GV Trước khi thực hiện các bài tập này các em cần lưu ý các vấn đề sau GV Khi giải bất kỳ một bài toán cơ học nào, việ[r] 1PHẦN Chương 01 ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM Tiết Bài tập 01 BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU I / Mục tiêu Nắm vững định nghĩa độ dời qua tọa độ chất điểm trên trục, từ đó dẫn đến định nghĩa vận tốc trung bình khoảng thời gian t2 t1 , và vận tốc tức thời thời điểm t Biết cách xây dựng phương trình chuyển động thẳng từ định nghĩa và công thức vận tốc, áp dụng phương trình chuyển động để giải các bài toán chuyển động thẳng chất điểm, bài toán gặp hay đuổi hai chất điểm Biết cách vẽ đồ thị biễu diễn phương trình chuyển động và đồ thị vận tốc theo thời gian, sử dụng đồ thị để giải các bài toán nói trên II / Tổ chức hoạt động dạy học / Kiểm tra bài cũ a / Độ dời là gì ? b / Vận tốc trung bình là gì ? c / Vận tốc tức thời là gì ? d / Viết phương trình chuyển động thẳng ? / Phần giải các bài tập Hoạt động Giáo viên và Nội dung ghi bảng Học sinh Bài Bài Trong đại hội thể thao toàn quốc năm GV Hướng dẫn HS áp dụng 2002,chị Nguyễn Thị Tĩnh đã phá kỉ lục quốc gia Δx công thức V= Δt để tính vận chạy 200m và 400m Chị đã chạy 200m hết và 400m hết hãy tính vận tốc tốc cự li 200m trung bình chị km/h hai cự li HS tự tính vận tốc cự li 400m chạy trên Bài giải Vận tốc chị cự li chạy 200m Δx 200 Δx 400 V= Δt = 24 06 = Vận tốc chị cự li chạy 400m Bài GV các em cho biết thời điểm tàu đến ga cuối cùng HS t = t2 –t1 t2 = t + t1 = 19h + 36h = 55h = 24×2 + GV Như tàu đến ga vào ngày thứ tuần ? HS Tàu đến ga vào lúc h ngày thứ tuần GV Kế tiếp các em hãy tính vận tốc trung bình vật ? HS Vận tốc trung bình V= Δt = 53 86 =7,43m/s= Bài Tàu thống chạy từ Hà Nội vào Thành Phố Hồ Chí Minh khởi hành lúc 19h thứ ba Sau 36 tàu vào đến ga cuối cùng Hỏi lúc đó là ngày nào tuần ? Biết đường tàu dài 1726 km , tính vận tốc trung bình tàu Bài giải Thời điểm tàu đến ga cuối cùng t = t2 –t1 t2 = t + t1 = 19h + 36h = 55h = 24×2 + Vậy tàu đến ga vào lúc h ngàyThứ tuần Vận tốc trung bình 2 Vtb = Δx 1726 = Δt 36 = 47,94 Vtb = Δx 1726 = Δt 36 = 47,94 km/h km/h Bài Trên quãng đường , ôtô chuyển độngdều với vận tốc 50 km/h, trên nửa quãng GV Khi tính vận tốc trung đương còn lại, xe chạy với vận tốckhông đổi l60 bình các chúng ta cần lưu ý km/h Tính vận tốc trung bình ôtô trên quãng đường nói trên x − x Δx M M Bài giải v TB= = = Ta có Δt Δt t −t Nghĩa là vận tốc trung bình S1 = V1 t1 và S2 = ΔX S thương số tổng độ dời vật = = S1 S 1 dịch chuyển và tổng thời gian để V TB = Δt + + 2 V V2 2V1 2V2 vật dịch chuyển ! V × V 2 ×50 ×60 Tránh tình trạng các em có thể = = = 54,5 nhầm lẫn vận tốc trung bình V TB = 2V +2 V V 1+V 110 V × 2V trung bình cộng các Vậy vận tốc trung bình xe là 54,5 km/h vận tốc !!! Bài Một ôtô chạy trên đường thẳng,lần lượt qua bốn điểm liên tiếp A,B,C,D cách khỏng 12 đoạn AB hết 20 phút,đoạn BC hết 30 phút,đoạn CD hết 20 vận tốc trung bình trên đoạn đường AB,BC,CD và trên quãng đường thể biết chắn sau 40 phút kể từ A,xe vị trí nào không? Bài Giải Vận tốc trung bình ôtô trên đoạn đường AB VtbAB= ΔX 12 = =36 Δt km/h Vận tốc trung bình ôtô trên đoạn đường BC ΔX 12 = =24 VtbBC= Δt km/h Vận tốc trung bình ôtô trên đoạn đường CD ΔX 12 = =36 VtbCD= Δt km/h Vận tốc trung bình ôtô trên đoạn đường AD ΔX 36 = =30 , 85 VtbAD= Δt km/h Không thể biết chắn xe vị trí nào sau 40 phút kể từ A 3 Tiết Bài tập 02 BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU I / Mục tiêu Hiểu mối quan hệ dấu gia tốc và dấu vận tốc chuyển động nhanh dần và chuyển động chậm dần Vẽ đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian đường thẳng xiên góc với hệ số góc giá trị gia tốc Giải các bài toán đơn giản liên quan đến gia tốc II / Tổ chức hoạt động dạy học / Kiểm tra bài cũ a / Đại lượng nào cho ta biết vận tốc biến đổi nhanh hay chậm ? Công thức tính độ lớn đại lượng ? b / Thế nào là chuyển động thẳng biến đổi ? / Phần giải các bài tập Hoạt động giáo viên và học sinh GV Trước thực các bài tập này các em cần lưu ý các vấn đề sau GV Khi giải bài toán học nào, việc trước hết chúng ta phải thực các bước sau Bước Vẽ hình , các em cần chú ý đền chiều chuyển động vật, ghi các giá trị vận tốc hay gia tốc trên hình vẽ đây quan trọng là viếc việc xác định giá trị dương hay âm, vào tính chất chuyển động nhanh dần a và v cùng dầu hay chậm dần a và v trái dầu ! Bước 02 - Gốc toạ độ O Thường là ví trí vật bắt đầu chuyển động - Chiều dương Ox Là chiều chuyển động vật ! - MTG Lúc vật bắt đầu chuyển động Bước Vận dụng hai công thức sau đây vào bài tập a = v2 − v1 t − t1 Nội dung ghi bảng Bài Một người xe đạp bắt đầu khởi hành, sau 10 s đạt tốc độ m/s, hỏi gia tốc người đó là bao nhiêu ? Bài giải Chọn Gốc toạ độ 0là điểm xe bắt đầu khởi động Chiều dương 0x là chiều xe chuyển động Mốc thời gianlà lúc xe bắt đầu khởi động Gia tốc người đó là atb = v − v Δv = = =0,2 m/ s t − t Δt 10 Đáp số atb = 0,2m/s ❑2 Bài Một máy bay bay với vận tốc 100 m/s, tăng tốc lên đến 550 m/s khoảng thời gian phút Tính gia tốc máy bay đó Bài giải Chọn Gốc tọa độ 0là điểm máy bay bắt đầu bay Chiều dương 0xlà chiều bay chuyển động máy bay Mốc thời gianlà lúc máy bay bắt đầu bay Gia tốc máy baylà v − v Δv = =¿ t − t Δt 550 −100 =15 m/ s2 300 Đáp v = v0 + at Một số vấn đề cần chú ý số atb = 15m/s ❑2 - Khi tóm tắt bài toán, chúng ta phải đổi đơn vị để tránh sai Bài Ôtô đua đại chạy động phản a tb = 4 xót ! 1 km/h = 3,6 m/s lựa đạt vận tốc cao Một các loại xe đó đạt vận tốc 360 km/h sau 2s kể từ lúc xuất phát Hãy tính gia tốc xe Bài Giải V = 360km/h =100m/s Δv 100 Gia tốc xe là a = Δt = = 50 m/s2 Vậy gia tốc xe là 50 m/s2 Bài Vận tốc vũ trụ cấp I 7,9 km/s là vận tốc nhỏ để các tàu vũ trụ có thể bay quanh Trái Đất Hãy tính xem tên lửa phóng tàu vũ trụ phải có gia tốc bao nhiêu để sau 160 s tàu đạt vận tốc trên ? Coi gia tốc tàu là không đổi Bài Giải v = km/s =7900 m/s Gia tốc tên lửa phóng tàu vũ trụ Δv 7900 a = Δt = 160 = 49,375 m/s2 Vậy tên lửa phóng tàu vũ trụ có gia tốc 49,375 m/s2 Tiết Bài tập 03 BÀI TẬP PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU I / Mục tiêu Hiểu rõ phương trình chuyển động là công thức biểu diễn tọa độ chất điểm theo thời gian Thiết lập phương trình chuyển động từ công thức vận tốc phép tính đại số và nhờ đồ thị vận tốc Nắm vững các công thức liên hệ độ dời, vận tốc và gia tốc Hiểu rõ đồ thị phương trình chuyển động biến đổi là đường parabol Áp dụng các công thức tọa độ, củavận tốc để giải các bài toán chuyển động chất điểm, hai chất điểm chuyển động cùng chiều ngược chiều II / Tổ chức hoạt động dạy học / Kiểm tra bài cũ a / Viết phương trình chuyển động thẳng biến đổi ? b / Viết công thức liên hệ độ dời, vận tốc và gia tốc ? 2/ Phần giải các bài tập Hoạt động giáo viên và Nội dung ghi bảng học sinh GV Để thực bài tập BÀI 1 Một chất điểm chuyển động dọc theo trục phương trình chuyển động thẳng Ox, theo phương trình x=2t+3t ; Trong đó x biến đổi đều, trước hết chúng ta tính m,t tính giây cần thực các bước sau a Hãy xác định gia tốc chất điểm 5 Bước Vẽ hình , các em cần chú ý đền chiều chuyển động vật, ghi các giá trị vận tốc hay gia tốc trên hình vẽ Ở tiết bài tập trước đã đề cập Bước 02 - Gốc toạ độ O Thường là ví trí vật bắt đầu chuyển động - Chiều dương Ox Là chiều chuyển động vật ! - MTG Lúc vật bắt đầu chuyển động Bước Vận dụng hai công thức sau đây vào bài tập b Tìm toạ độ và vận tốc tức thời chất điểm thời gian t=3s Bài Giải Ta có phương trình chuyển động thẳng biến đổi x0 + v0t + a t2 mà x = 2t +3t2 2a =3 a = 6m/s2 Toạ độ x = v0t+ a t2 = + = 33 m Vận tốc tức thời v = v0+at = + = 20m/s Kết luận v2 − v1 a = t −t ; v = v0 + at a Gia tốc chất điểma = 6m/s2 Toạ độ chất điểm thời gian t = 3s là và phương trình chuyển động b x = 33m thẳng biến đổi x = x0 + v0 + ½ at2 ; v2 – v02 Vận tốc tức thời chất điểmv0 = 20m/s = 2as Phương trình trên có thể bài Bài 2 Vận tốc chất điểm chuyển động toán cho trược và yêu cầu tìm theo trục Ox cho hệ thức v = 15 – 8t m/s các giá trị cụ thể phương Hãy xác định gia tốc, vận tốc chất điểm lúc t trình , chẳng hạn bài tập = s và vận tốc trung bình chất điểm khoảng thời gian từ đến giây 1/26 SGK Bài giải Bài tập 1/26 SGK Ở bài này đề bài cho ta phương * Phương trình chất điểm có dạng v = 15-8t trình x = 2t +3t2, phối hợp với m/s Nên a = -8 m/s phương trình tổng quát các em * Vận tốc chất điểm t = 2s cho biết gia tốc v = at + v0 HS a = a = 6m/s2 = + 15 = -1 m GV Để tìm toạ độ x, ta việc * Vận tốc trung bình khoảng thời gian t = 0s giá trí thời gian vào phương t = 2s trình ! s = x - x0 = v0 + ½ at2 = 14 m 14 HS x = v0t+ a t2 = + vtb = = m/s = 33 m Bài 3 Một điện tử chuyển động với vận tốc GV Cần chú ý xử lí đơn vị các m/s vào máy gt các hạt bản, chịu gia đại lượng cho phù hợp ! các tốc là m/s2 em vận dụng công thức vận tốc a Sau bao lâu hạt này đạt vận tốc để tính vận tốc tức thời 5, ? v = v0+at = + = 20m/s b Quãng đường nó máy gia tốc Bài 3/26 SGK Cách giải tương là bao nhiêu ? tự bài 2/26 SGK Bài Giải HS Từ công thức a = v − v0 t a Từ công thức a = v − v0 t= t v − v0 = a 6 t= v − v0 = s a Áp dụng công thức v2 – v02 = 2as s= v − v 20 = 1, 2a m BÀI 4/26 SGK GV Đây là dạng bài tập cho các liệu để viết phương trình Trước hết các em thực bước chọn O, Ox và MTG yêu cầu đề toán Các bước còn lại để HS thực hiện, GV cần nhắc ý cho các em áp dụng công thức để thực HS … GV Ngoài các em cần biết vật chuyển động trên đường thẳng có hướng không thay đổi thì lúc ta có S = x = x – x0 Tiết Bài tập 04 s b Áp dụng công thức v2 – v02 = 2as s= v − v0 = 1, m 2a BÀI 4 Một ôtô chuyển động với vận tốc không đổi 30 m/s Đến chân dốc, đột nhiên ngừng hoạt động và ôtô theo đà lên dốc Nó luôn luôn chịu gia tốc ngược chiều chuyển động m/s2 suốt quá trình lên dốc a Viết phương trình chuyển động ôtô, lấy gốc toạ độ x = và gốc thời gian t = lúc xe vị trí chân dốc b Tính quãng đường xa theo sườn dốc mà ôtô có thể lên c Tính thời gian hết quãng đường đó Bài giải Chọn + Gốc toạ độ lúc xe vị trí chân dốc + Chiều dương Ox là chiều chuyển động xe + Mốc thời gian lúc xe vị trí chân dốc a Khi đến chân dốc, ôtô ngường hoạt động Khi đó chuyển động xe là chuyển động thẳng biến đổi điều Ta có phương trình x = x0 + v0t – ½ at2 = 30t – t2 b Quãng đường xa theo sườn dốc mà ôtô có thể được v2 – v02 = -2aS S=-v2/-2a = -302/ =225 m c Thời gian để xe hết quãng đường S= x = 30t – t2 225= 30t – t2 t2 –30t + 225 = t = 15 s Vậy Thời gian để xe hết quãng đường là 15 giây BÀI TẬP SỰ RƠI TỰ DO CỦA MỘT VẬT I / Mục tiêu Biết quan sát và nhận xét tượng rơi tự các vật khác Biết áp dụng kiến thức bài học trước để khảo sát chuyển động vật rơi tự II / Tổ chức hoạt động dạy học / Kiểm tra bài cũ a / Nêu thí nghiệm dùng ống Newton để khảo sát rơi các vật ? 7 b / Hãy viết công thức liên hệ vận tốc ném lên theo phương thẳng đứng với độ cao đạt ? / Phần giải các bài tập Hoạt động giáo viên và học Nội dung ghi bảng sinh GV Dạng bài tập vật rơi tự là Bài Một vật rơi tự không vận tốc ban dạng đặt biệt dạng bài đầu từ độ cao 5m vận tốc nó tập vật chuyển động nhanh dần chạm đất Bài giải Chọn Trước hết chúng ta thực - Gốc O Là nơi vật bắt đầu theo bước rơi Bước - Chiều dươnghứơng - Vẽ hình xuống - Gốc O vị trí vật bắt đầu rơi - Mốc thời gianlà lúc vật - Oy Hướng từ trên xuống đất bắt đầu rơi vật rơi tự , trường hợp vật ném thẳng đứng lên Ta có thì ta chọn chiều dương h = gt2 t = h = ∗5 = g - MTG là lúc bắt đầu ném vật Vận tốc vật chạm đất lên t0 =0 v = gt = = m/s Bước Các em áp dụng công thức vật Bài 2 Một người thợ xây ném viên gạch theo rơi tự để giải các yêu phương thẳng đứng cho người khác trên cầu bài toán ! tầng cao m Người này việc giơ tay ngang là bắt viên gạch Hỏi vận tốc ném là bao nhiêu vận tốc viên gạch lúc người các công thức vật rơi tự Nhấn mạnh cho HS biết a = g, bắt là không Bài giải v0 = vì chọn O vị trí bắt đầu vật rơi ! , quãng đường s Chọn Gốc toạ độ tai vị trí bắt dầu ném viên gạch chính là độ cao h Từ công Chiều dương oy hình vẽ thức Ta biến đổi yêu Vận tốc ban đầu người thợ xây phải ném cầu HS nhắc lại các công thức viên gạch là 2as =V2 – V02 v =v +at v =gt -2gh = -V02 at gt s=v t + h= V0 = √ 2gh= √ ×9,8 × 4=8 , 854 m\s 2 Bài 3 Người ta ném vật từ mặt đất lên 2as=v − v trên theo phương thẳng đứng với vận tốc 4,0 2gh=v v =√2gh m/s Hỏi sau bao lâu thì vật rơi chạm đất ? Độ cao cực đại vật đạt là bao nhiêu? Vận tốc chạm đất làbao nhiêu ? Bài giải Chọn Gốc toạ độ O theo chiều ném vật Chiều dương Oy hướng lên hình vẽ Mốc thời gian bắt đầu ném vật Thời gian để vật chuyển động lên đến độ cao cực đại là V = V0 + at = V0 – gt1 √ √ 8 t1 = −V0 −4 = =0 , 408 s − g − 9,8 thời gian để vật rơi từ độ cao cực đại xuống mặt đất ; t1 = t2 t = t1 + t2 =2t = 0,408 = 0,816 s Độ cao cực đại là ; ghmax = V2 + V 20 h max = − V 20 − 42 = =0 , 816 − g −2 × 9,8 m Vận tốc vật vừa chạm đất Xét giai đoạn vật rơi từ độ cao cực đại xuống đất -V’ = V0 – gt2 V’ = gt2 = 9,8 0,408 = 3,9984 m/s BÀI 4 Hai viên bi sắt thả rơi từ cùng độ cao cách khỏng thời gian 0, khoảng cách hai viên bi sau viên bi thứ rơi 1s , Bài giải Chọn - Gốc toạ độ Là nơi mà hai viên bi bắt đầu rơi - Chiều dương Hướng xuống - Mốc thời gianlà lúc viên bi thứ bắt đầu rơi Phương trình chuyển động Vật y1 = gt2 = Vật y2 = g = – 0,52 x = y2-y1 = Trường hợp 1 t = 1s; x = = Trường hợp 2t= = Tiết Bài tập 05 BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG BIẾN ĐỔI ĐỀU I / Mục tiêu Nắm vững các công thức quan trọng chuyển động thẳng biến đổi và ứng dụng giải số bài tập Hiểu cách xây dựng quy luật độ dời chuyển động thẳng biến đổi và có thể sử dụng để xác định tính chất chuyển động thẳng biến đổi II / Tổ chức hoạt động dạy học / Phần giải các bài tập Hoạt động giáo viên và học sinh GV Để thực bài tập phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều, trước hết chúng ta cần thực các bước sau Nội dung ghi bảng Bài 1 Một ô tô chuyển động với vận tốc 72 km/h thì giảm tốc độ dừng lại Biết sau quãng đường 50 m , vận tốc giảm còn 9 Bước Vẽ hình , các em cần chú ý đền chiều chuyển động vật, ghi các giá trị vận tốc hay gia tốc trên hình vẽ Ở tiết bài tập trước đã đề cập Bước 02 - Gốc toạ độ O Thường là ví trí vật bắt đầu chuyển động - Chiều dương Ox Là chiều chuyển động vật ! - MTG Lúc vật bắt đầu chuyển động Bước Vận dụng hai công thức sau đây vào bài tập a = v2 − v1 t − t1 v = v0 + at và phương trình chuyển động thẳng biến đổi x = x0 + v0 + ½ at2 v2 – v02 = 2as Phương trình trên có thể bài toán cho trước và yêu cầu tìm các giá trị cụ thể phương trình a Tính gia tốc xe b Quãng đừơng từ đó lúc xe dừng hẳn là bao nhiêu ? Bài làm Chọn Gốc toạ độ O vị trí ô tô đạt vận tốc 20 m/s Trục dương Ox là chiều chuyển động ô tô Móc thời gian lúc ô tô đạt vận tốc 20 m/s a Xét vật chuyển động trên quãng đường AB , ta có ; 2aSAB = V12 - V02 a= v 21 − v 20 = aSAB 100 −400 = -3 m/s2 50 b Quãng đừơng từ đó lúc dừng SBC 2aSBC = V22 - V12 SBC = −100 − v1 2a = − 3 = 16,7 m Bài 2 Một tên lửa đưa vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo cách mặt đất 300 km với gia tốc 60 m/s2 Hãy tính thời gian bay lên quỹ đạo Khi đó vệ tinh đã đạt vận tốc vũ trụ cấp I 7,9 km/s chưa ? vận tốc vũ trụ cấp I là vận tốc cần thiết để vệ tinh không quay mặt đất Bài giải Chọn O vị trí phóng Ox theo chiều bay tên lửa hình vẽ Thời điểmlúc bắt đầu phóng t0= 0 Thời gian để tên lửa lên đến vị trí A là S = X = X0+ V0 + at S 300000 = t = a 60 = 10000 2 t = 100 s Ta có I = 7,9 km/s = 79000 m/s 2as = V2 –V02 V22 = 79000 m/s Vận tốc tên tên lửa là V12 = 2as = 2 60 300000 = 36000000 m/s So sánh V12 và V22 Ta thấy vận tốc V1 V2 nên vận tốc vệ tinh đã đạt vận tốc cấp I BÀI 3 Một máy bay muốn chở khách phải chạy trên đường băng dài1,8 km để đạt vận tốc 300 km/ máy bay phải có gia tốc không đổi tối thiểu bao nhiêu? Bài Giải Gia tốc không đổi tối thiểu máy bay v2-v02 = 2as 10 v2 83 ,32 a = 2s = = 1,93 m/s2 ∗1800 Kết luận Gia tốc máy bay a = 1,93 m/s2 BÀI Một đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần với gia tốc 0,1 m/s2 trên đoạn đường 500 m, sau đó thì chuyển động hỏi sau tàu đoạn đường bao nhiêu ? Bài giải Chọn - Gốc toạ độ Là nơi mà đoàn tàu khởi hành - Chiều dương Là chiều đoàn tàu - Mốc thời gian Là lúc đoàn tàu khởi hành Vận tốc đoàn tàu chuyển động v2 =2as = v=10 m/s Thời gian tàu chuyển động nhanh dần v 10 t1 = a = =100 s Quảng đường tàu chuyển động đều S = = m = 35 km Tiết Bài tập 06 BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG CONG CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU GIA TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU I / Mục tiêu Hiểu khái niệm vectơ độ dời, đó thấy rõ vận tốc và gia tốc là đại lượng vectơ Hiểu các định nghĩa vectơ vận tốc, vectơ gia tốc chuyển động cong Nắm vững tính chất tuần hoàn chuyển động tròn và các đại lượng đặc trưng riêng cho chuyển động tròn là chu kỳ, tần số và công thức liên hệ các đại lượng đó với vận tốc góc, vận tốc dài và bán kính vòng tròn II / Tổ chức hoạt động dạy học / Kiểm tra bài cũ / Phân biệt độ dời và quảng đường chuyển động cong khoảng thời gian t Khi t nhỏ thì nào ? / Nói rõ đặc điểm vectơ vận tốc và vectơ gia tốc chuyển động thẳng ? / Vận tốc góc trung bình là gì ? / Chuyển động tròn là gì ? / Phần giải các bài tập Hoạt động giáo viên và học sinh GV Dạng bài tập chuyển động cong và chuyển động tròn, các em cần chú ý đến các công thức sau Nội dung ghi bảng Bài 1 Kim đồng hồ dài kim phút Tìm tỉ số vận tốc góc 11 ϕ2 −ϕ = t −t = v= R T = f = Δϕ Δt 2π T 2π 2π = T1 3600 2π 2π 2 = T = 60 1= = 2f an = hai kim và tỉ số vận tốc dài đầu mút hai kim ? Bài giải Ta có T1 = 3600s ; T2 = 60s Vận tốc góc kim là v r Bài 1/SGK-40 Tóm tắt R1 chiều dài kim giờ = R2 chiều dài kim phút 1 v1 Tìm =? v = ? 2 1 60 Tỉ số vận tốc góc hai kim là =3600 =60 Mà ta có v1 R1 1 V= R v = R =60 =80 2 GV Ở bài tập này các em cho biết chu kỳ kim và và kim phút ? HS Chu kỳ kim là 3600 giây và kim phút là 60 giây GV Từ công thức Bài 2 Vệ tinh nhân tạo Trái Đất độ cao 300 km bay với vận tốc 7,9 km/s Tính vận tốc gốc, chu kì, tần số nó Coi chuyển động là tròn Bán kính Trái Đất 6400 km Bài làm Bán kính cuả vệ tinh đến tâm trái đấtR = 6400 + 300 = 6700km T = Vận 2π = Các em lập tỉ số 2π T 1 2 GV Áp dụng v = R lập tỉ số v1 v2 Bài 2/SGK_40 Tóm tắt H độ cao vệ tinh = 300km Vvận tốc vệ tinh = Hỏi , t, f vệ tinh Biết Rbán kính trái đất = 6400 km tốc góc là = v R = 2π Chu kỳ là T = = Tần số là F = T = BÀI 3Hãy xác định gia tốc chất điểm chuyển động tròn trên đường tròn bán kính với vận tốc 6m/s Cho biết V= m/s r=3m a? Gia tốc hướng tâm chất điểm a= v2 36 = =12m/s 2 = r 3 GV hướng dẫn HS bước áp dụng các công thức để thực Vậy hướng tâm chất điểm chuyển động tròn bài tập này ! là12 m/s2 BÀI Tính gia tốc đầu mút kim giây đồng hồ có chiều dài cm Bài giải R = = Π Vận tốc góc kim giây = 2f= 30 rad/s Vận tốc đầu mút kim giây v = r = 8, m/s 12 ant = v r =2, m/s2 Bài Hiđrô là nguyên tố nhẹ nhất, theo mẫu nguyên tử Bo thì nguyên tử hiđrô gồm nhân là prôton và êlectrôn quay chung quanh theo quỹ đạo tròn bán kính 5, m với vận tốc 2, Hỏi gia tốc êlectrôn mẫu này là bao nhiêu ? Bài làm Gia tốc e mẫu này v , 18 10 a= = =9 m/s2 −11 r , 28 10 Tiết Bài tập 07 BÀI TẬP TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG - TỔNG HỢP VẬN TỐC I / Mục tiêu Hiểu chuyển động có tính tương đối, các đại lượng động học độ dời, vận tốc có tính tương đối Hiểu rõ các khái niệm độ dời kéo theo, công thức hợp vận tốc và áp dụng giải các bài toán đơn giản II / Tổ chức hoạt động dạy học / Phần giải các bài tập Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Bài 1 Một thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc 14 km/h so với mặt nước Nước chảy với tốc độ km/h so với bờ Hỏi vận tốc thuyền so với bờ? Một em bé từ đầu thuyền đến cuối thuyền với vận tốc km/h so với thuyền Hỏi vận tốc em bé so với bờ Bài làm Gọi ⃗v t/s là vận tốc thuyền so với sông ⃗v s/b là vận tốc sông so với bờ ⃗v t/b là vận tốc thuyền so với bờ ⃗v bé/t là vận tốc bé so với thuyền ⃗v bé/b là vận tốc cùa bé so với bờ Chọn Chiều dương là chiều chuyển động thuyền so với sông ⃗v tb = ⃗v ts + Vận tốc thuyền so với bờ ⃗v sb Độ lớn vtb = -vts + vsb = -14 + = -5 km/h Vậy so với bờ thuyền chuyển động với vận tốc km/h, thuyền chuyển động ngược chiều với dòng sông 13 Vận tốc bé so với bờ ⃗v bé/b = ⃗v bé/t + ⃗v t/b Độ lớn vbé/b = vbé/b –vt/b = – =1 km/h Vậy so với bờ bé chuyển động km/h cùng chiều với dòng sông BÀI Một xuồng máy dự định mở máy cho xuồng chạy ngang sông Nhưng nước chảy nên xuồng sang đến bờ bên địa điểm cách bến dự định 180 m và phút Xác định vận tốc xuồng so với sông Bài giải Gọi Vts là vận tốc thuyền so với sông Vtb là vận tốc thuyền so với bờ Vsb là vận tốc sông so với bờ Xét vuông ABC AC2 = AB2+AC2 = 2402+1802 = 90000 AC = 300m Vận tốc thuyền so với bờ AC Vtb = Δt 300 = 60 = 5m/s V ts Ta cócos = V Vts = tb AB Mặt khác cos = AC m/s = 0,8 Vts = = Tiết Bài tập 08 BÀI TẬP PHÉP TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC I MỤC TIÊU - Học sinh cần hiểu khái niệm hợp lực - Biết cách xác định hợp lực các lực đồng quy - Biết cách phân tích môt lực hai lực thành phần có phương xác định II TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 Kiểm tra bài cũ 1/ Phát biểu quy tắc hợp lực ? 2/ Cuối , còn thời gian, cho HS làm bài tập số để HS thấy ảnh hưởng góc độ lớn hợp lực 2 Phần giải các bài tập Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Bài Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = F2 =20 N Hãy tìm góc hợp lực hai lực chúng hợp góc = 00, 600,900,1200 , 1800 Vẽ hình biểu diễn trường hợp Nhận xét ảnh 14 hưởng cua góc độ lớn hợp lực Bài giải a = 00 α Ta có F = 2F1cos F = 20 cos300 = 34,6 N b = 600 α Ta có F = 2F1cos F =2 20 cos 600 = 20 N c = 900 α Ta có F = 2F1cos F =2 20 cos450 = 28,3 N d =1200 α Ta có F = 2F1cos F =2 20 cos600 = 28,3 N Nhận xét Với F1, F2 định, tăng thì F giảm BÀI 2 Cho hai lực đồng qui có độ lớn F1 = 16N, F2 = 12N a Hợp lực chúng có thể có độ lớn 30N hay 3,5N không? b Cho biết độ lớn hợp lực là 20N Hãy tìm góc hai lực F1 vàF2 ? Bài giải a Trong trường hợp góc hợp hai lực 0, có nghĩa là F1 và F2 cùng phương với * Nếu hai lực cùng chiều đó ta có hợp lực ⃗ F = ⃗ F 1+ ⃗ F Độ lớn F = F1+F2 = 16+12 = 28N 3,5 N Hợp lực chúng không thể 3,5N và = bTa có ⃗F = ⃗F + ⃗F Ta nhận thấy xét độ lớn F12+F22 = 162+122 = 400 F2 = 202 = 400 Vậy Góc hợp lực nó là 900 Bài 3 Cho ba lưc đồng quy cùng nằm mặt phẳng, có độ lớn và đôi làm thành góc 1200 Tìm hợp lực chúng Bài làm Gọi F là hợp lực ba lực đồng quy F1, F2, F3 ta 15 có F = F + F2 + F3 Áp dụng quy tắc hình bình hành ta xác định hợp lực F12 hai lực F1, F2 là đường chéo hình bình hành có hai cạnh là F1 và F2 Vì góc FOF2 = 1200 nên F12 là đường chéo hình thoi OF1F2F12, đó F12 = F1 = F2 Ta thấy hai lực F12 và F3 là hai lực trực đối F12 = - F3 Tóm lại F = F1 + F2 + F3 = F12 + F3 = nên ba lực F1, F2, F3 là hệ lực cân Bài 4 Hãy dùng quy tắc hình bình hành lực và quy tắc đa giác lực để tìm hợp lực ba lực ⃗ F 1, ⃗ F , ⃗ F có độ lớn và nằm cùng mặt phẳng Biết lực F2 làm thành với hai lực ⃗F và ⃗F góc là 60o Bài làm Ta có ⃗F = ⃗F = ⃗F Hợp lực F1 và F2 ⃗ F 12 = ⃗ F 1+ ⃗ F Độ lớn 3 F12 = 2F2 Cos 30o =2 F2 √ =F2 √ Hợp lực F1, F2, F3 F2 = F122 + F32 = F2 + F22 = F22 F = F2 Đề 5 Tìm hợp lực lực đồng quy sau hình 56/SGK Bài làm Ta có ⃗ F =⃗ F1 + ⃗ F 2+ ⃗ F +⃗ F4 ⃗ F 13+ ⃗ F 24 Trong đó độ lớn F1 + ⃗ F 3+ ⃗ F +⃗ F4 = ⃗ F13=F − F3=2N F24 =F − F 4=2N ⇒ F=√ F213 + F224 =√ 22+22 =√ = 16 Tiết Bài tập 09 BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT II - III NEWTON I MỤC TIÊU - Học sinh cần hiểu rõ mối quan hệ các đại lượng gia tốc, lực, khối lượng thể định luật II Niutơn - Biết vận dụng định luật II Niutơn và nguyên lý độc lập tác dụng để giải các bài tập đơn giản II TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 Kiểm tra bài cũ 1/ Phát biểu định luật II Newton ? 2/ Hệ lực cân là gì ? 2 Phần giải các bài tập Hoạt động giáo viên và học sinh Tóm tắt m= 2,5kg a = 0,05 m/s2 F? Cho biết m = 50 kg S = 50 cm = 0,5 m v = 0,7 m/s F=? Nội dung ghi bảng Bài 1 Một vật có khối lượng là 2,5kg, chuyển động với gia tốc 0,05 m/s2 Tính lực tác dụng vào vật Bài giải Theo định luật II Newton ta có ⃗ F = m ⃗a Độ lớn F = ma = 2,5 0,05 = 0,125 N BÀI Một vật có khối lượng 50 kg,bắt đầu chuyển động nhanh dần và sau 50 cm thì có vận tốc 0,7 m/s Tính lực tác dụng vào vật Bài Giải Chọn - Chiều dương Ox là chiều chuyển động vật - Gốc tọa độ O vị trí vật bắt đầu chuyển bánh - Gia tốc vật 2 2as = v – v a= v2 = 2s 0,72 = 0,5 , 49 = 0,49 m/s2 - Lực tác dụng lên vật theo định luật II Niuton , ta có a= F m F = = = 24,5N Bài 3Một máy bay phản lực có khối lượng 50 , hạ cánh chuyển động chậm dần với gia tốc 0,5 m/s2 Hãy tính lực hãm 17 Biểu diễn trên cùng hình các vec tơ vận tốc, gia tốc, lực Bài giải Lực hãm tác dụng lên máy bay theo định luật II Newton ta có a= F hp m Fhp = ma = 50000.-0,5 = -25000 N Tiết Bài tập 10 BÀI TẬP LỰC HẤP DẪN I MỤC TIÊU - Học sinh nắm biểu thức, dặc điểm lực hấp dẫn, trọng lực để vận dụng các biểu thức dể giải các bài toán đơn giản II TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 Kiểm tra bài cũ 1/ Phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn ? 2/ Thế nào là trọng lực ? 3/ Thế nào là trường hấp dẫn ? 4/ Thế nào là trường trọng lực ? 2 Phần giải các bài tập Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Bài 1 Hãy tra cứu bảng số liệu các hành tinh hệ mặt trời §35 để tính gia tốc rơi tự trên bề mặt hỏa tinh, kim tinh và Mộc tinh Biết gia tốc rơi tự bề mặt trái đất là 9,81 m/s2 Bài giải Gia tốc trọng trường trái đất g TĐ = G×M R TD 1 Gia tốc trọng trường hoả tinh gHT = G × M HT R HT 2 Lập tỉ số 2/1 ta G M HT g HT =¿ g TD g HT =¿ g TD R2HT M HT R 2TD = G M TD M TD R2HT R2TD 12750 2 , 11 =0 ,388 6790 gHT = 0,388 gTD = m/s2 Gia tốc trường Kim tinh g KT = 18 G M KT 3 R KT Lập tỉ số 3/1 ta G M KT g KT R2KT M R = = KT TD g TD G M TD M TD RKT R TD g KT 12750 =0 , 82 =0 , 91 g TD 12100 gkt = 0,91 gTD = 8,93 m/s2 Gia tốc trọng trường Mộc tinh G M MT R 2MT g MT = 4 Lập tỉ số 4/1 ta G M MT g MT R MT M R = = MT TD g TD G M TD M TD RMT TD R g MT 12750 =318 =2, 55758 g TD 142980 gMT =2,5758 gTD = 25,27 m/s2 BÀI Cho biết khối lượng Trái dất là M = Kg, khối lượng hòn đá là m = 2,3kg, gia tốc rơi tự là g = 9,81m/s2 Hỏi hòn đá hút Tráiđất với lực bao nhiêu ? Bài Giải Với vật có trọng lượng m= 2,3 kg thì Trái Đất tác dụng lên vật trọng lực là P = = 2, = 22,6 N Theo định luật III Newton, hòn đá tác dụng lên Trái Đất lực F = P = 22,6 N BÀI Đề bài Tính lực hấp dẫn hai tàu thủy, tàu có khối lượng 100000 chúng cách km Lực đó có làm cho chúng tiến lại gần không? Bài giải Cho biết Lực hấp dẫn hai tàu thủy là m1 = m2 = 100000 = 100000000 mm kg F hd=G 1❑ r = = 500 m r2 100000000 100000000 -F hd=6 67 10− 11 ≈ N 250000 Fhd = ? N Vậy lực hấp dẫn hai tàu thủy là N Ta biết lực hấp dẫn là lực hút hai vật Nhưng trừơng hợp này lực hấp dẫn không đủ mạnh để hút hai vật nặng gần 19 100000 tiến lại gần / Bài 4 Ở độ cao nào so với mặt đất thì gia tốc rơi tự nửa gia tốc rơi tự mặt đất ? Cho bán kính trái đất là R= 6400km Bài giải Theo đề bài ta có GM g R+ h 2 GM R2 = = × = g2 GM R+h GM R2 2R2 = R2 + 2Rh + h2 h2 + 2Rh – R2 = h2 + 12800h – 40960000 = Giải phương trình ta h 2651 và h -15451 Vì h > nên h = 2651km Vậy độ cao h = 2651km so với mặt đất thì gia tốc rơi tụ nửa gia tốc rơi tự mặt đất Tiết Bài tập 11 BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT BỊ NÉM I MỤC TIÊU - Học sinh biết cách dùng phương pháp tọa độ để thiết lập phương trình quỹ đạo vật bị ném xiên, ném ngang - Học sinh biết vận dụng các công thức bài để giải bài tập vật bị ném - Học sinh có thái độ khách quan quan sát các thí nghiệm kiểm chứng bài học II TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 Kiểm tra bài cũ 1/Viết phương trình quỹ đạo vật bị ném xiên ? 2/ Thế nào là tầm bay cao ? 3/ Thế nào là tầm bay xa ? 2 Phần giải các bài tập Hoạt động giáo viên và học sinh GV Để giài bài tập trên các em dùng hệ trục tọa độ và chọn hệt trục tọa độ nào? HS Ta dùng hai trục tọa độ , Ox và Oy ; Gốc tọa độ mặt đất GV hướng dần HS vận dụng công thức vận tốc vật ném xiên để tính vận tốc vật vx = v0cos vy = v0sin - gt với =0 ta có Gọi HS lên thực Nội dung ghi bảng Bài Một vật ném từ điểm M độ cao h = 45 m với vận tốc ban đầu v0 = 20 m/s theo phương nằm ngang Hãy xác định a Dạng quỹ đạo vật b Thời gian vật bay khgông khí c Tầm bay xa vật khoảng cách tư2 hình chiếu điểm nén trên mặt đất đến điểm rơi d Vận tốc vật chạm đất Lấy g = 10 m/s2, bỏ qua lực cản 20 tính vận tốc vx = v0 = 20t 1 vy = - gt = -10t 2 GV Yêu cầu HS lên bảng viết phương trình tọa độ chuyển động vật x = v0t = 20t 3 không khí Bài giải Dùng hệ tọa độ hình vẽ sau Chọn trục Ox nằm trên mặt đất Vận dụng phương trình vận tốc vx = v0cos vy = v0sin - gt với =0 ta có y = h - gt2 = 45 – 5t2 4 vx = v0 = 20t 1 GV Nhự các em nhận thấy vy = - gt = -10t 2 muốn giải bài toán chuyển Từ đó động ném xiên hay ném ngang nào thì x = v0t = 20t 3 việc trước tiên các em phải viết y = h gt2 = 45 – 5t2 4 phương trình tọa độ và phương trình x vận tốc vật theo hệ trục xOy a x = 20t t = 20 ; Thế t vào 4 ta có Để từ đó chúng ta các giá trị vào phương trình quỹ đạo theo yêu cầu đề toán x2 a Gọi HS lên viết phương trình y = 45 80 quỹ đạo vật Quỹ đạo là đường parabol, đỉnh là M x HS Khi x = 20t t = 20 ; Thế t b Khi vật rơi đến đất ta có y = vào 4 ta có phương trình quỹ đạo y y=hgt2 = 45 - x2 80 0=h- gt2 t = √ 2h = s g Câu b GV Khi vật bay đến mặt đất thì giá c Thay t vào phương trình x = 20t ta tầm xa L = 60 m trị x, y có gì thay đổi ? HS Khi đó x có giá trị cực đại còn d Thay t vào 2 ta có vy = -30 m/s gọi là tầm bay xa, còn y có giá trị Vận tốc vật chạm đất v = √ v 2x +v 2y 36 m/s Khi vật rơi đến đất ta có y = y = h - gt2 = h - gt2 t = h = s g GV Ở biểu thức tính thời gian vật ném xiên ngang các em cho biết biều thức này giống biểu thức tính thời gian vật chuyển động gì mà các em đã biết ? HS Giống biểu thức tính thời gian vật chuyển động rơi tự ! GV Đúng ! Bây các em có thể dựa vào thời gian t để tính tầm xa HS Thay t vào phương trình x = 20t ta tầm xa L = 60 m GV Với thời gian trên các em có thể nào tính vận tốc vật √ 21 Tiết Bài tập 12 BÀI TẬP LỰC ĐÀN HỒI I MỤC TIÊU - Thiết lập hệ thức lực đàn hồi và độ biến dạng lò xo - Biết vận dụng hệ thức đó để giải các bài tập đơn giản II TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 Kiểm tra bài cũ 1/Thế nào là lực đàn hồi ? 2/ Nêu các đặc điểm lực đàn hồi ? 3/ Nêu các đặc điểm lực căng dây ? 2 Phần giải các bài tập Hoạt động giáo viên và học sinh Tóm tắt mc = = 2000 Kg V0 = k = 2, Sau 50s 400m Fđh = ? Nội dung ghi bảng Bài Một ô tô tải kéo ô tô có khối lượng và chạy nhanh dần với vận tốc ban đầu V0 = Sau 50 s 40m Khi đó dây cáp nối ô tô dãn bao nhiêu độ cứng nó là k = 2, N/m? Bỏ qua các lực cản tác dụng lên ôtô Bài giải Gia tốc ô tô con S = at2 2S ⇒ a= ❑t = 400 502 = 0,32 m/s2 Khi kéo ô tô dây cáp nên ta có Fk = T = Fđh theo định luật II NewTon ta có Fđh = = = 640 Mặt khác Fđh = k Δ l ⇒ Δ l= F ñh k = 640 10 = 0,00032 m Bài Khi người ta treo cân 300g vào đầu lo xo dầu trên cố định , thì lo xo dài 31cm Khi treo thêm cân 200g thì lo xo dài 33cm Tính chiều dài tự nhiên và độ cứng lo xo Lấy g = 10m/s2 Bài giải Khi m1 trạng thái cân ⃗ P 1= ⃗ F đh1 Độ lớn P1 = Fđh1 = k l1 1 Tương tự treo thêm m’ ta có 22 m1 + m’ g = k l2 2 Khi đó ta có hệ ¿ m1 g = k l -lo 1 m + m' g = k l -lo 2 ¿{ ¿ Lập tỉ số 1 /2 ta có m1 g k l −l = m1+ m' g k l −l l −l 0,3 l −l = 0,5 = 5 l1 - l1 = 3 l2 - lo 15l1 - 5lo = l2 - lo 155 - 5lo = 99 - 3lo lo = 56 lo = 28cm = 0,28m Thế lo = 0,28m vào 3 Từ 3 0, = k.0,31 – 0,28 k = ,03 = 100 N/m Tiết Bài tập 13 BÀI TẬP LỰC MA SÁT I MỤC TIÊU - Biết vận dụng kiến thức để giải các tượng thực tế có liên quan tới ma sát và giải bài tập II TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 Kiểm tra bài cũ 1/Lực ma sát nghỉ xuất điều kiện nào và có đặc điểm gì ? Viết công thức tính lực ma sát nghỉ cực đại ? 2/ Lực ma sát trược xuất điều kiện nào và có đặc điểm gì ? Viết công thức tính lực ma sát trượt ? 2 Phần giải các bài tập Hoạt động giáo viên và học sinh m = 1,5T = 1500kg = 0,08 Fpđ ? Nội dung ghi bảng Bài 1 Một ôtô khối lượng 1,5 chuyển động thẳng trên đường Hệ số ma sát lăn bánh xe và mặt đường là 0,08 Tính lực phát động đặt vào xe Bài giải 23 Khi xe chuyển động thẳng đều, điều đó có nghĩa là Fpđ = Fmst = N Fpđ = P = .mg = 0, = 1176 N Bài 2 Một xe ôtô chạy trên đường lát bêtông với vận tốc v0= 100 km/h thì hãm lại Hãy tính quãng đường ngắn mà ôtô có thể lúc dừng lại hai trường hợp aĐường khô, hệ số ma sát trượt lốp xe với mặt đường là = 0,7 b Đường ướt, =0,5 Bài giải Chọn chiều dương hình vẽ Gốc toạ độ vị trí xe có V0= 100 km/h Mốc thời gian lúc bắt đầu hãm xe Theo định luật II Newton, ta có a= f ms − μ N = =0,7 ×100=−7 m m m/s2 a Khi đường khô = 0,7 a= 0,7 10 = - m/s2 Quãng đường xe là V2 – V02 = 2as s = b Khi đường ướt = 0,5 a2 = - g = m/s2 Quãng đường xe là S= Tiết Bài tập 14 −V = 77,3 m −2a CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT TRÊN MẶT PHẲNG NGHIÊNG - HỆ VẬT I MỤC TIÊU − V − 27 , = =55 ,2 m 2a −2 ×7 24 - Biết vận dụng các định luật Niutơn để khảo sát chuyển động vật trên mặt phẳng nghiêng và chuyển động hệ vật Vận dụng các định luật Newton để giải các bài toán mặt phẳng nghiêng và hệ vật II TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 Kiểm tra bài cũ 1/ Thế nào là hệ vật ? Nội lực ? Ngoại lực ? 2/ Trong trường hợp nào, ta có thể nói đến gia tốc hệ vật ? Viết công thức tính gia tốc hệ vật ? 2 Phần giải các bài tập Hoạt động giáo viên và học sinh GV yêu cầu HS vẽ hình và các vectơ lực tác dụng lên vật Chọn O, Ox, MTG * Các lực tác dụng lên vật GV Vật chịu tác dụng lực nào ? HS Vật chịu tác dụng trọng lực và lực ma sát GV Các em hãy tình độ lớn các lực này HS Px = = mgsin Py = = mgcos Fms = .N = .Py = .mgcos GV Áp dụng định luật II Newton cho vật HS - Px – Fms = ma - mgsin - .mgcos = ma a = - gsin - cos = - 6,6 m/s2 GV yêu cầu HS vận dụng các công thức để tình thời gian và quãng đường vật chuyển động đến vị trí cao Nội dung ghi bảng Bài 1 Một vật đặt chân mặt phẳng nghiêng góc = 300 so với phương nằm ngang Hệ số ma sát trượt vật và mặt phẳng nghiêng là = 0,2 Vật truyền vận tốc ban đầu v0 = m/s theo phương song song với mặt phẳng nghiêng và hướng lên phía trên 1 Tính gia tốc vật 2 Tính độ H mà vật đạt đến ? Bài giải Ta chọn -Gốc toạ độ O vị trí vật bắt đầu chuyển động -Chiều dương Ox Theo chiều chuyển động vật -MTG Lúc vật bắt đầu chuyển động t0 = 0 * Các lực tác dụng lên vật - Trọng lực tác dụng lên vật, phân tích thành hai lực thành phần Px và Py Px = = mgsin Py = = mgcos - Lực ma sát tác dụng lên vật Fms = .N = .Py = .mgcos a Ta có - Px – Fms = ma - mgsin - .mgcos = ma a = - gsin - cos = - 6,6 m/s2 Giả sử vật đến vị trí D cao trên mặt phẳng nghiêng b Độ cao lớn mà vật đạt đến Quãng đường vật s= v 2t − v 20 = 2a 0− 22 = 0,3 m 2 −6,6 H = = 300 = 0,15m c Sau tới độ cao H, vật chuyển động xuống nhanh dần đến chân mặt phẳng nghiêng với gia tốc a = gsin300 – cos300 25 Bài 3/85 SGK Người ta vắt qua ròng rọc nhẹ đoạn dây hai đầu có treo hai cân A và B có khối lượng mA = 260 g và mB = 240 g Thả cho hệ bắt đầu chuyển động Hãy tính aVận tốc cân cuối giây thứ ? b Quãng đường cân cuối giây thứ Bài giải Do mA > mB nên vật A xuống, vật B lên nên ta chôn -Chiều dương hình vẽ bên -MTG Là lúc hệ vật bắt đầu chuyển động t = 0 Áp dụng định luật II Newton cho vật PA – TA = mAaA TB – PB = mBaB Vì quá trình hệ vật chuyển động, dây không giãn nên ta có T A = TB = T ; aA = aB = a Khi đó ta có phương trình hệ hai vật sau PA – T = mAa 1 T – PB = mBa 2 Lấy phương trình 1 + 2 ta PA – PB = mA + mB a a= g m A −m B = 0,392 m/s2 m A +mB a Vận tốc cân cuối giây thứ v = at = 0,392 m/s b Quãng đường cân cuối giây thứ s = ½ at2 = 0,196 m Chú ý Ở bài này có loại đề bài toán cho hai vật ban đầu chênh lệch h, hỏi sau bao lâu hai vật ngang ? ! Để hai vật ngang thì vật mA chuyển động xuống và mB CĐ lên đoạn đường h/2 Tiết Bài tập 15 BÀI TẬP HỆ QUY CHIẾU CÓ GIA TỐC LỰC QUÁN TÍNH I MỤC TIÊU - Biết vận dụng khái niệm quán tính để giải số bài tóan tron hệ quy chiếu phi quán tính 26 II TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 Kiểm tra bài cũ 1/ Thế nào là hệ quy chiếu phi quán tính ? 2/ Thế nào là lực quán tính ? 2 Phần giải các bài tập Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Bài 1 Một người có khối lượng m = 60 kg đứng buồng thang máy trên bàn cân lò xo Nếu cân trọng lượng người là a 588 N ; b 606 N ; c 564 N Thì gia tốc thang máy nào ? Bài giải Trọng lực tác dụng lên người P = mg = 588 N Số cân chính là lực N người tác dụng lên cân a Khi F = 588 N = P , thang máy chuyển động đếu với gia tốc a = 0 b Khi F = 606 N > P , đó người chịu thêm lực quán tính huớng lên, nên thang máy có gia tốc hướng xuống Ta có N = P + Fqt N = mg + ma N a = m − g = 0,3 m/s2 Thang máy chuyển động lên nhanh dần chuyển động xuống chậm dần đều c Khi F = 564 N mg R * Nhận xét Từ hai trường hợp trên ta nhận thấy ôtô nén xuống cầu võng xuống lực lớn trọng lượng nó Ví lí này và số lí khác người ta không thể làm cầu vỏng xuống Bài Một vật đặt trên cái bàn quay , hệ số ma sát vật và mặt bàn là 0,25 và vận tốc góc mặt bàn là rad/s thì có thể đặt vật vùng nào trên mặt bàn để nó không bị trượt Bài giải Khi mặt bàn quay vật chịu các lực tác dụng - Lực quán tính li tâm Fq - Lực ma sát Fms Để vật không bị trượt thì Fq Fms m2R mg R Tiết Bài tập 17 μg = 0,27 m 2 Vậy Phải đặt vật trên mặt bàn, phạm vi hình tròn tâm nằm trên trục quay, bán kính 0,27 m BÀI TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐỘNG LỰC HỌC I MỤC TIÊU - Biết vận dụng định luật II Newton để giái các bài toán phương pháp động lực học 30 II TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 Phần giải các bài tập Hoạt động Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng GV Phương pháp động lực học là phương pháp vận dụng các định luật Newton và các kiến thức học để giải các bài toán học GV hướng dẫn cho học sinh thực các bước sau GV Để giải các bài toán học phương pháp động lực học các em cần theo các bước sau đây Bước 01 - Vẽ hình – Vẽ các lực tác dụng lên vật Nhớ chú ý đến tỉ lệ độ lớn các lực - Chọn Gốc toạ độ O, Trục Ox là chiều chuyển động vật ; MTG là lúc vật bắt đầu chuyển động … t0 = 0 Bước 02 - Xem xét các độ lớn các lực tác dụng lên vật - Áp dụng định luật II Newton lên vật ⃗ F hl = m ⃗a Chiếu biểu thức định luật II Newton lên chiều chuyển động vật để từ đó các em có thể tìm biểu thức gia tốc Đây là bước quan trọng Bước vận dụng các công thức sau đây để trả lời các câu mà đề toán yếu cầu v = v0 + at Bài Một vật đặt chân mặt phẳng x = s = x0 + v0t + ½ at nghiêng góc = 300 so với phương 2as = v2 – v02 nằm ngang Hệ số ma sát trượt vật và mặt phẳng nghiêng là = 0,2 Vật Bài 01 truyền vận tốc ban đầu v0 = m/s GV yêu cầu HS vẽ hình và các vectơ lực theo phương song song với mặt phẳng tác dụng lên vật Chọn O, Ox, MTG nghiêng và hướng lên phía trên * Các lực tác dụng lên vật 3 Sau bao lâu vật lên tới vị trí cao ? GV Vật chịu tác dụng lực 4 Quãng đường vật vị trí nào ? cao là bao nhiêu ? HS Vật chịu tác dụng trọng lực và lực ma sát GV Các em hãy tình độ lớn các lực Bài giải này HS Px = = mgsin Ta chọn Py = = mgcos - Gốc toạ độ O vị trí vật bắt đầu Fms = .N = .Py = .mgcos chuyển động GV Áp dụng định luật II Newton cho - Chiều dương Ox Theo chiều chuyển vật động vật 31 = m a⃗ ⃗ P + ⃗ F ms = m ⃗a GV Ở môn toán học các em đã học qua phép chiếu vectơ lên phương định, bậy các em hãy chiếu phương trình trên lên chiều chuyển động vật ? Đồng thời các em suy gia tốc mà vật thu HS - Px – Fms = ma - mgsin - .mgcos = ma a = - gsin - cos = - 6,6 m/s2 GV yêu cầu HS vận dụng các công thức trên để tình thời gian và quãng đường vật chuyển động đến vị trí cao ⃗ F hl - MTG Lúc vật bắt đầu chuyển động t = 0 * Các lực tác dụng lên vật - Trọng lực tác dụng lên vật, phân tích thành hai lực thành phần Px và Py Px = = mgsin Py = = mgcos - Lực ma sát tác dụng lên vật Fms = .N = .Py = .mgcos * Áp dụng định luật II Newton cho vật ⃗ F hl = m ⃗a ⃗ P + ⃗ F ms = m ⃗a Chiếu phương trình trên lên chiều chuyển động vật ta có - Px – Fms = ma - mgsin - .mgcos = ma a = - gsin - cos = - 6,6 m/s2 Giả sử vật đến vị trí D cao trên mặt phẳng nghiêng a Thời gian để vật lên đến vị trí cao t= v t − v 0− = a − 6,6 = 0,3 b Quãng đường vật s= v 2t − v 20 = 2a 0− 22 = 0,3 m 2 −6,6 Bài Một vật có khối lượng m = 400 g đặt trên mặt bàn nằm ngang Hệ số ma sát trượt vật và mặt bàn là = 0,3 Người ta kéo vật với lực nằm ngang không đổi qua sợi dây Biết sau bắt đầu chuyển động s, vật 120 cm Tính lực căng dây Bài 02 GV yêu cầu HS bước vận dụng Bài giải phương pháp động lực học để giải bài toán Chọn + O Tại vị trí vật bắt đầu chuyển động này ! + Ox Có chiều là chiều chuyển động HS Gia tốc vật 2s 1,2 vật a= = = 0,15 m/s2 + MTG Lúc vật bắt đầu chuyển động t Gia tốc vật Theo định luật II Newton ta có 2s 1,2 T – Fms = a= = = 0,15 m/s2 t T = ma + .g = 1,24 N * Các lực tác dụng lên vật - Lực ma sát ⃗F ms - Lực căng dây ⃗T * Áp dụng định luật II Newton cho vật ⃗ F hl = m ⃗a ⃗ T + ⃗ F ms = m ⃗a Chiếu phương trình trên lên chiều 32 chuyển động vật ta có T – Fms = T = ma + .g = 1,24 N Bài Quả cầu khối lượng m = 250 g buộc vào đầu sợi dây l=0,5 m0 làm quay vẽ bên Dây hợp với phương thẳng đứng góc = 450 Tính lực căng dây và chu kỳ quay cầu Bài giải Lực căng dây tác dụng lên vật Bài 03 ,25 9,8 m g GV yêu cầu HS vẽ hình các lực tác dụng T = cos α = = 3,46 N cos 450 lên vật mà các em đã học ! GV Các em có thể tính lực căng dây tác Để tính chu kỳ ta nhận xét Fht = dụng lên vật bài toán này 2π HS Lực căng dây tác dụng lên vật Fht = m2R = m T = ,25 9,8 m g T = cos α = = 3,46 N mgtg cos 45 Gv Để tính chu kỳ ta nhận xét Fht = T = 2. 2π Fht = m R = m = mgtg T T = 2. l cos α = 1,2 s g √ GV vấn đề chú trọng bài toán học là sau đọc đề toán các em phải tìm cho giá trị gia tốc - Nếu bài toán thuận Không cho giá trị gia tốc mà cho các lực thì các em vận dụng định luật II Newton để tìm gia tốc, sau đó các em tìm các đại lượng mà đề toán yêu cầu - Nếu bài toán nghịch Cho giá trị độ lớn gia tốc hay các giá trị vận tốc, quãng đường, thời gian … thì các em vận dụng các kiện đó để tìm gia tốc, sau cùng áp dụng định luật II Newto để tìm giá trị các lực mà để toán yêu cầu Học kì II √ l cos α = 1,2 s g 33 Chương 03 CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN Tiết Bài tập 01 BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG I MỤC TIÊU - Nắm vửng định nghĩa động lượng và nôi dung định luật bảo toàn động lượng áp dun g cho hệ kín - Biết vận dụng định luật để giải số bài toán II TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định lớp học 1 Kiểm tra bài củ + Câu 01 Định động lượng vật ? + Câu 02 Định nghĩa động lượng hệ vật ? + Câu 03 Phát biểu định luật bảo toàn động lượng và viết biểu thức cho hệ hai vật ? 2 Nội dung bài giảng Hoạt động Giáo viên và Học sinh Bài Trước vào bài này, GV cần nhắc lại cho HS các phép tính tổng vectơ Bài giải GV các em cho biết công thức tính động lượng hệ ? HS Động lượng hệ ⃗p = ⃗p + ⃗p GV xét độ lớn ? GV yêu cầu HS vẽ hình ! HS vẽ hình HS Độ lớn p = p + p2 = m1v1 + m2v2 = + = kgm/s b HS Động lượng hệ ⃗p = ⃗p + ⃗p HS vẽ hình Độ lớn p = p1 - p2 = m1v1 - m2v2 = kgm/s c HS Động lượng hệ ⃗p = ⃗p + ⃗p HS vẽ hình Nội dung ghi bảng Bài hai vật có khối lượng m1 = kg, m2 = kg chuyển động với các vận tốc v1 = m/s và v2 = m/s Tìm tổng động lượng phương, chiều và độ lớn hệ các trường hợp a ⃗v và ⃗v cùng hướng b ⃗v và ⃗v cùng phương, ngược chiều c ⃗v và ⃗v vuông góc d ⃗v và ⃗v hợp góc 1200 Bài giải a Động lượng hệ ⃗p = ⃗p + ⃗p Độ lớn p = p1 + p2 = m1v1 + m2v2 = + = kgm/s b Động lượng hệ ⃗p = ⃗p + ⃗p Độ lớn p = p1 - p2 = m1v1 - m2v2 = kgm/s c Động lượng hệ ⃗p = ⃗p + ⃗p 34 p = √ p 21+ p22 = √ 18 = 4,242 kgm/s Độ lớn p = √ p 21+ p22 = √ 18 = 4,242 kgm/s d Động lượng hệ ⃗p = ⃗p + ⃗p d Động lượng hệ ⃗p = ⃗p + ⃗p HS vẽ hình Độ lớn p = p1 = p2 = kgm/s Độ lớn p = p1 = p2 = kgm/s Bài m = 0,1 kg v = m/s v’= 4m/s Wđ = ? Bài Một cầu rắn khối lượng 0,1 kg chuyển động với vận tốc m/s trên mặt phẳng ngang Sau va vào vách cứng, nó bậc trở lại với cùng vận tốc đầu m/s Hỏi độ biến thiên động lượng cầu sau va chạm bao nhiêu ? Tính xung lực Bài giải hướng và độ lớn vách tác dụng lên GV hướng dẫn HS chọn chiều ! GV Các em cho biết Độ biến thiên cầu thời gian va chạm là 0,05 s động lượng ? Nhắc HS dấu theo Bài giải Chọn chiều dương là chiều chuyển động chiều dương ! cầu trước va vào vách HS p = p2 – p1 = - mv – mv = - 2mv = - 0,8 kgm/s GV Để tính xung lức chúng ta thực nào ? HS Ta áp dụng định luật II Newton dạng tổng quát F t = p Độ biến thiên động lượng GV Lực F vách tác dụng lên p = p2 – p1 = - mv – mv = - 2mv = cầu cùng dấu p, tức là hướng ngược chiều chuyển động ban đầu vật 0,8 kgm/s Áp dụng định luật II Newton dạng tổng Đối với độ biến thiên động lượng xác định, thời gian tác dụng t quát F t = p càng nhỏ thì lực xuất càng lớn, Lực F vách tác dụng lên cầu cùng dấu vì gọi là xung lực Δp −0,8 p, tức là hướng ngược chiều chuyển động ban F= = = 16 N Δt , 05 đầu vật Đối với độ biến thiên động lượng xác định, thời gian tác dụng t càng nhỏ thì lực xuất càng lớn, vì gọi là xung lực Bài F= Δp −0,8 = Δt , 05 = - 16 N Bài Bắn hòn bi thép với vận tốc v vào hòn bi ve nằm yên Sau va chạm, hai hòn bi cùng chuyển động phía Bài giải GV Chọn chiều + là chiều chuyển trước, bi ve có vận tốc gấp lần vận tốc bi thép Tìm vận tốc hòn bi động ban đầu bi thép GVEm hãy áp dụng định luật bảo sau va chạm Biết khối lượng bi thép toàn động lượng trường hợp lần khối lượng bi ve Bài giải này ? Ta gọi HS 3mv = mv’1 + 3mv’2 - Khối lượng bi ve là m Với v’1 = 3v’2 - Khối lượng bi thép là 3m 3mv = 3m’2 + 3mv’2 = 6mv’2 35 v v’2 = ; v’1 = 3v Bài M = 10 = 104 kg V = 200 m/s v = 500 m/s V’ = ? m/s Bài giải GV Hướng dẫn HS chọn chiều chuyển động tên lửa là chiều dương Theo công thức cộng vận tốc, các em hãy tính vận tốc khí đất ? HS v1 = V + v = GV bây các em áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ tên lửa và khí HS MV = M –mV’ + mv1 V '= MV −mv M−m Bài m = kg v = 200 m/s m1 = 1,5 kg m2 = 0,5 kg v1 = 200 m/s v2 = ? Bài giải GV Ta xem hệ các mãnh đạn đạn nổ là hệ kín vì ? HS Vì nội lực xuất nổ lớn nhiều so với trọng lực các mảnh đạn GV các em tính động lượng đạn và các mãnh đạn trước vào sau đạn nỗ ! HS p = = = 400 kgm/s p1 = m1v1= 1, = 300 kg p2 = = ? GV Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ⃗p = ⃗p + ⃗p Vì vectơ động lượng cùng chiều vectơ vận tốc nên ta có hình vẽ sau - Vận tốc sau va chạm bi ve là v’1 - Vận tốc sau va chạm bi thép là v’2 Chọn chiều + là chiều chuyển động ban đầu bi thép Áp dụng định luật bảo toàn động lượng 3mv = mv’1 + 3mv’2 Với v’1 = 3v’2 3mv = 3m’2 + 3mv’2 = 6mv’2 v v’2 = ; v’1 = 3v Bài Một tên lửa có khối lượng M = 10 bay với vận tốc 200 m/s Trái Đất thì phía sau tức thời khối lượng khí với vận tốc 500 m/s tên lửa Tìm vận tốc tức thời tên lửa sau khí với giả thiết vận tốc v khí giữ nguyên không đổi Bài giải Chọn chiều chuyển động tên lửa là chiều dương Theo công thức cộng vận tốc, vận tốc khí đất là v1 = V + v = 200 – 500 = - 300 m/s Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ tên lửa và khí MV −mv M−m 3 10 10 200+ 10 300 = 325 103 MV = M –mV’ + mv1 V '= Thay số V’ = m/s Bài Một viên đạn có khối lượng kg bay đến điểm cao quỹ đạo parabol với vận tốc 200 m/s theo phương nằm ngang thì nổ thành hai mảnh Một mảnh có khối lượng m1 = 1,5 kg văng thẳng đứng xuống với vận tốc v1 200 m/s Hỏi mảnh bay theo hướng nào và với vận tốc bao nhiêu ? Bài giải Ta xem hệ các mãnh đạn đạn nổ là hệ kín vì nội lực xuất nổ lớn nhiều so với trọng lực các mảnh đạn Động lượng viên đạn trước đạn nổ p = = = 400 kgm/s Động lượng các mãnh đạn sau đạn nổ p1 = m1v1= 1, = 300 kg p2 = = ? Áp dụng định luật bảo toàn động lượng 36 ⃗p = ⃗p + ⃗p GV Từ hình vẽ, tam giác vuông OAC, các em hãy tính động lượng Vì vectơ động lượng cùng chiều vectơ vận mãnh đạn thứ hai ? tốc nên ta có hình vẽ sau 2 HS p2 = √ 400 +300 Vận tốc mãnh thứ hai và góc hợp với phương ngang Từ hình vẽ, tam giác vuông OAC, ta có p2 = √ 4002 +3002 = 500 kgm/s Vận tốc mãnh thứ hai là p2 500 p2 = v2 = m = 0,5 = 1000 m/s Góc hợp với phương ngang tg = ¾ 370 Vậy mảnh thứ hai bay với vận tốc 1000 m/s và hợp với phương ngang góc 370 3 Cũng cố Tiết Bài tập 02 BÀI TẬP CÔNG VÀ CÔNG SUẤT I MỤC TIÊU - Phân biệt khái niệm công ngôn ngữ thông thường và công vật lí Nắm vững công học gắn với hai yếu tố lực tác dụng và độ dời điểm đặt lực theo phương lực A = - Hiểu rõ công và đại lượng vô hướng, giá trị nó có thể dương âm ứng với công phát động công cản - Hiểu rõ cách xác định góc để từ đó giải các bài tập công công suất II TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định lớp học 1 Kiểm tra bài củ + Câu 1/ Định nghĩa công học và đơn vị công ? Viết biểu thức tính công trường hợp tổng quát ? + Câu 2/ Nêu ý nghĩa công dương và công âm ? Cho thí dụ ? + Câu 3/ Định nghĩa công suất và đơn vị ? Nêu ý nghĩa công suất ? 2 Nội dung bài giảng Hoạt động Giáo viên và Học sinh Bài m = 0,3 kg F = 10 N = 300 Nội dung ghi bảng Bài Một vật có khối lượng 0,3 kg nằm yên trên mặt phẳng nằm ngang không có ma sát Tác dụng lên vật lực kéo 10 N hợp với phương ngang góc = 300 37 a A ? t = 5s b P ? c = 0,2 A ? a Tính công lực thực sau thời gian giây ? b Tính công suất tức thời thời điểm cuối ? c Giả sử vật và mặt phẳng có ma sát trượt với hệ số 1=0,2 thì công toàn phần có Bài giải giá trị bao nhiêu ? Câu a Bài giải GV Các em cho biết cách tính công Câu a bày này ? Gia tốc vật Theo định luật II Newton a F cos α HS A = = = 28,86 m/s2 m GV Đại lượng nào ta chưa biết Quãng đường vật thời gian công thức trên ? HS Đại lượng s giây là s = at2 = 360,75 GV Em tìm đại lượng s Công mà lực thực khoảng thời gian nào ? giây HS Tình gia tốc và quãng đường A = = 10 360, = thời gian giây A 3125 J Câu b Vận tốc tốc tức thời thời điểm cuối v = at = 28, = 144,3 m/s Câu b Công suất tức thời điểm cuối GV Để tính công suất tức thời P = = 10 144,3 cos300 = 1250 điểm cuối trước hết các em hãy tính vận tốc tốc tức thời thời điểm cuối W Câu c _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ HS v = at = 28, = 144,3 m/s P = = 10 144,3 cos300 = _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 1250 W _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ Câu c _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ Bài Một vật có khối lượng kg rơi tự từ độ cao 10m so với mặt đất Bỏ qua sức cản không khí Hỏi sau thời gian 1,2 s trọng lực đã thực công bao 38 nhiêu ? Công suất trung bình trọng lực thời gian 1,2 s và công suất tức thời thời điểm 1,2 s khác ? Bài m = kg h = 10m Bài giải t = 1,2 s Quãng đường vật rơi tự 1 AP = ? h = gt2 = 9,81,22 = 7,1 m Ptb = ? Công trọng lực là P=? A = = mgh = = 139,16 J Bài giải Công suất tức thời trọng lực GV Em hãy tính quãng đường vật Pcs = = = 230,5 W rơi tự ? Công suất trung bình trọng lực 1 HS h = gt2 = 9,81,22 = h 7,1 P̄CS = P v̄ = mg = = t 1,2 7,1 m GV Công trọng lực là bao nhiêu 115,25 W Bài ? Một máy bơm nước giây có thể bơm HS A = = mgh = = 15 lít nước lên bể nước độ cao 10 m 139,16 J GV Công suất tức thời trọng Nếu coi tổn hao là không đáng kể, hãy tính công suất máy bơm Trong thực tế lực ? hiệu suất máy bơm là 0,7 Hỏi sau HS Pcs = = = 230,5 W GV Công suất trung bình trọng nửa giờ, máy bơm đã thực công bao nhiêu ? lực Bài giải h HS P̄CS = P v̄ = mg t = Công máy bơm nước 115,25 W A = = mgh = = 1500 J Công suất có ích máy bơm Pích = A/t = 1500 W Công suất toàn phần máy bơm Bài Ptp = 1500 = 2142,9 W 0,7 Công máy bơm đã thực 1800 giây Atp = = Bài giải GV Công máy bơm nước ? HS A = = mgh = = 1500 J GV Đây là công có ích hay công toàn phần ? HS Thưa Thầy đây là công toàn phần GV Công suất có ích máy bơm ? HS Pích = A/t = 1500 W 1500 1800 = 3857 kJ 0,7 39 GV Công suất toàn phần máy bơm ? Ptp = 1500 = 2142,9 W 0,7 GV Công máy bơm đã thực 1800 giây ? HS Atp = = 1500 1800 = 0,7 3857 kJ 3 Cũng cố Tiết Bài tập 03 BÀI TẬP ĐỘNG NĂNG ĐỊNH LÍ ĐỘNG NĂNG I MỤC TIÊU - Vận dụng thành thạo biểu thức tính công định lí động để giải số bàitoán liên quan đến động năng xác định động năng hay vận tốc vật quá trình chuyển động có công thực hiện, ngược lại, từ độ biến thiên động tính cong và lực thực công đó II TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định lớp học 1 Kiểm tra bài củ + Câu 1/ Viết biểu thức động vật có khối lượng m chuyển động tịnh tiến với vận tốc v Đơn vị động là gì ? + Câu 2/ Phát biểu định lí động ? Từ đó giải thích mối liên hệ công và lượng ? 2 Nội dung bài giảng Hoạt động Giáo viên và Học sinh Bài Tóm tắt m = 2300 kg v = 72 km/h = 20 m/s a Wđ ? b Động thực ôtô bao gồm phần na2o khác ? Bài giải Câu a GV các em hãy tính động ôtô HS Wđ = ½ mv2 Câu b GV diễn giãng Bài Nội dung ghi bảng Bài Một ôtô có khối lượng 2300 kg, chuyển động với vận tốc 72 km/h trên đường a Tìm động chuyển động tịnh tiến ôtô ? b Động thực ôtô bao gồm phần nào khác ? Bài giải a Động ôtô Wđ = ½ mv2 = 1/2 = J = 460 KJ b Ngoài động chuyển động tịnh tiến, còn có động các phận chuyển động khác ôtô chuyển động píttông xilanh, chuyển động quay các bánh động cơ, chuyển động cquay các bánh xe … Bài Viên đạn khối lượng 10 g bay với vận tốc 0,8 km/s Người có khối lượng 60 kg chạy với vận tốc 10 m/s So sánh động và động 40 Tóm tắt m1 = 10g = 10-2 kg v1 = 0,8 km/s = 800 m/s m2 = 60 kg v2 = 10 m/s Bài giải GV Trước hết các em hãy tính động lượng viên đạn và người HS Động lượng viên đạn p = m1v1 Động lượng Người p2 = m2v2 p2 > p1 GV Các em hãy tính động viên đạn và người HS Động viên đạn Wđ1 = ½ m1v12 Động người W đ2 = ½ m2v22 Wđ1 > Wđ2 lượng đạn và người Bài giải Tóm tắt m1 = 10g = 10-2 kg v1 = 0,8 km/s = 800 m/s m2 = 60 kg v2 = 10 m/s Động lượng viên đạn và người + Viên đạn p1 = m1v1 = = kgm/s + Người p2 = m2v2 = = 600 kgm/s p2 > p1 Động viên đạn và người + Viên đạn Wđ1 = ½ m1v12 = ½ 10-2 8002 = 3200 J + Người Wđ2 = ½ m2v22 = ½ = 3000 J Wđ1 > Wđ2 Bài Một ôtô tăng tốc hai trường hợp Từ 10 km/h lên 20 km/h và từ 50 km/h lên 60 km/h So sánh xem công hai trường hợp có không ? Tại ? Bài giải Áp dụng định lí động hai trường hợp Bài A1 = Wđ2 – Wđ1 = ½ m v22 – v12 Tóm tắt = ½ m 5,562 – 2,782 = 11,6m J TH 10 km/h 20 km/h A2 = Wđ2 – Wđ1 = ½ m v22 – v12 2,78 m/s 5,56 m/s = ½ m 16,672 – 13,892 = 42,5m J TH 50 km/h 60 km/h Nhận xét Công thực độ tăng động 13,89 m/s 16,67 m/s Dù vận tốc tăng nhau, động Bài giải GV Áp dụng định lí động tỉ lệ với bình phương vận tốc nên công thực hai trường hợp là khác hai trường hợp ! HS Định lí động hai trường hợp A1 = Wđ2 – Wđ1 = ½ m v22 – v12 = ½ m 5,56 – 2,782 = 11,6m J A2 = Wđ2 – Wđ1 = ½ m v22 – v12 = ½ m 16,672 – 13,892 = Bài Một viên đạn khối lượng 10 g bay ngang với vận tốc 300 m/s xuyên qua gỗ dày cm 42,5m J GV Từ các kết trên các em Sau xuyên gỗ, đạn có vận tốc v2 = 100 m/s tính lực cản trung bình gỗ tác dụng có nhận xét nào ? HS Công thực độ tăng lên viên đạn ? động Dù vận tốc tăng Bài giải nhau, động tỉ lệ với Áp dụng định lí động A = Wđ2 – Wđ2 bình phương vận tốc nên công thực hai trường hợp là = ½ m v22 – v12 41 khác Bài Tóm tắt m = 10g v1 = 300 m/s d = m v2 = 100 m/s FC = ? Bài giải GV Để giải bài toán này trước hết các em cho biết, viên đạn xuyên qua gỗ thì đại lượng nào thay đổi ? HS Vận tốc thay đổi GV Áp dụng định lí động HS A = Wđ2 – Wđ2 FC Bài Bài giải GV _ Bài Tóm tắt s = 20m F = 300N = 300 fms = 200N Bài giải GV các em hãy tính công lực kéo và lực ma sát ? HS AF = Fc = ½ 10-2 1002 – 3002 Fc = - 8000 N Bài Trên mặt phẳng nằm ngang, vật chịu tác dụng hai lực F1 và F2 mặt phẳng có phương vuông góc với Khi vật dịch chuyển m từ trạng thái nghỉ, động vật bằnng bao nhiêu ? Xét hai trường hợp a F1 = 10 N ; F2 = N b F1 = N ; F2 = N c F1 = F = N Bài giải Vật chịu tác dụng lực tổng hợp lực F trên ⃗ F = ⃗ F 1+ ⃗ F a Khi F1 = 10 N ; F2 = N F = F1 = 10N A = = = 20 J b Khi F1 = N ; F2 = N F = F2 = 5N A = = = 10 J c Khi F1 = F2 = N F = √ F 21 + F22 = F1 √ = √ A = = √ 2 = 10 √ N Bài Một xe kéo từ trạng thái nghỉ trên đoạn đường nằm ngang dài 20 m với lực có độ lớn không đổi 300 N và có phương hợp với độ dời góc 30 Lực cản ma sát coi là không đổi và 200 N Tính công mổi lực Động xe cuối đoạn đường bao nhiêu ? Bài giải a Công lực kéo và lực ma sát AF = = 300 = 5196,2 J Ams = = - = = - 4000 J b Áp dụng định lí động A = Wđ - Wđ0 AF – Ams = Wđ - Wđ0 Wđ = AF – Ams = 5196,2 – 4000 = - 1196,2 J 42 Ams = b Áp dụng định lí động A = Wđ - Wđ0 AF – Ams = Wđ - Wđ0 Wđ = AF – Ams 3 Cũng cố Tiết Bài tập 04 BÀI TẬP THẾ NĂNG I MỤC TIÊU - Vận dụng công thức xác định đó phân biệt + Công trọng lực luôn làm giảm Khi tăng tức là trọng lực đã thực công âm + Thế vị trí có thể có giá trị khác tùy theo cách chọn gốc tọa độ Từ đó nắm vững tính tương đối và biết chọn gốc cho phù hợp việc giải các bài tóan có liên quan đến - Nắm vững và áp dụng thành thạo phương pháp đồ thị để tính công lực đàn hồi Từ đó giải các bài toán đàn hồi II TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định lớp học 1 Kiểm tra bài củ + Câu 1/ Nêu các đặc điểm ? Công thức ? + Câu 2/ Tính công mà lực đàn hồi thực biến dạng lò xo Công này liên hệ với độ biến thiên đàn hồi nào ? + Câu 3/ Viết biểu thức đàn hồi Nêu các tính chất này ? 2 Nội dung bài giảng Hoạt động Giáo viên và Học sinh Bài Nội dung ghi bảng Bài Dưới tác dụng trọng lực, vật có khối lượng m trượt không ma sát từ trạng thái nghỉ trên mặt phẳng nghiêng có chiều dài BC = l và độ cao BD = h Hãy tính công trọng lực thực vật di chuyển từ B đến C và chứng tỏ công này phụ thuộc chênh lệch độ cao hai điểm B và C Bài giải Bài giải GV Từ hình vẽ trên các em hãy tính Công trọng lực thực vật di chuyển công trọng lực thực vật từ B đến C di chuyển từ B đến C ? A = = Psin.BC = h HS A = = Psin.BC = l = h = = l = Vậy Công trọng lực phụ thuộc vào h chứng GV Từ biểu thức trên các em rút tỏ công này phụ thuộc chênh lệch độ cao kết luận nào ? hai điểm B và C HS Công trọng lực phụ thuộc vào h 43 chứng tỏ công này phụ thuộc chênh lệch độ cao hai điểm B và C Bài Trong công viên giải trí, xe có khối lượng 80 kg chạy trên đường ray có Bài mặt cắt trên hình vẽ đây Độ cao các điểm A, B, C, D, E tính mặt đất và có các giá trị hA = 20 m ; hB = 10 m ; hC = 15 m ; hD = m ; hE = 18 m Tính độ biến thiên động xe trọng trường nó dịch chuyển a Từ A đến B b Từ B đến C c Từ A đến D d Từ A đến E Hãy cho biết công mà trọng lực thực quá trình đó là dương hay âm Bài giải Độ biến thiên động xe trọng Bài giải GV Độ biến thiên động xe trường nó dịch chuyển các trường trọng trường nó dịch hợp a Từ A đến B mghA – hB = = chuyển trường hợp HS trình bày 7840 J b Từ B đến C mghB – hC = - = ……………………… 3920 J a Từ A đến B mghA – hB c Từ A đến D mghA – hD = = b Từ B đến C mghB – hC 11760 J c Từ A đến D mghA – hD d Từ A đến E mgh A – hE = = d Từ A đến E mghA – hE 1568 J GV _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ Bài Một cần cẩu nâng hòm côngtenơ có khối lượng 600 kg từ mặt đất lên độ cao m tính theo di chuyển khối tâm hòm , sau đó đổi hướng và hạ hòm này xuống sàn ôtô tải độ cao 1,2m cách Bài mặt đất m = 600 kg a Tím hòm trọng h = 2m trường độ cao m Tính công lực h’ = 1,2 m phát động lực căng dây cáp để nâng a Wt ? hòm lên độ cao này b Wt ? AP b Tìm độ biến thiên hòm hạ từ c Công trọng lực có phụ thuộc cách di chuyển hòm độ cao 2m xuống sàn ôtô Công trọng lực có phụ thuộc cách di chuyển hòm giữa hai vị trí đó hay không ? hai vị trí đó hay không ? Tại ? Tại ? 44 Bài giải GV Ta chọn góc mặt đất Câu a GV Thế hòm trọng trường độ cao m ? HS Wt = mgh = AT = = 11760 J Thế hòm trọng trường độ cao m công lực căng dây cáp Câu b GV Độ biến thiên hòm hạ từ độ cao 2m xuống sàn ôtô ? HS A12 = Wt = Wt1 – Wt2 = mg h1 – h2 Công trọng lực phụ thuộc cách di chuyển hòm hai vị trí này vì công trọng lực phụ thuộc vào độ biến thiên Bài F = 3N l = m a K ? b Wt ? c AF ? Bài giải Ta chọn góc mặt đất a Thế hòm trọng trường độ cao m Wt = mgh = AT = = 11760 J Thế hòm trọng trường độ cao m công lực căng dây cáp b Độ biến thiên hòm hạ từ độ cao 2m xuống sàn ôtô A12 = Wt = Wt1 – Wt2 = mg h1 – h2 = – 1,2 = 4704 J Công trọng lực phụ thuộc cách di chuyển hòm hai vị trí này vì công trọng lực phụ thuộc vào độ biến thiên Bài 4 Cho lò xo nằm ngang trạng thái ban đầu không bị biến dạng Khi tác dụng lực F = N vào lò xo theo phương lò xo, ta thấy nó dãn cm a Tìm độ cứng lò xo b Xác định giá trị đàn hồi lò xo nó dãn cm c Tính công lực đàn hồi thực lò xo kéo dãn thêm từ cm đến 3,5 cm Công này dương hay âm ? Giải thích ý nghĩa Bỏ qua lực cản Bài giải a Độ cứng lò xo F F = k.tl k = Δl = = 150 ,02 N/m b Thế đàn hồi lò xo nó dãn Bài giải cm Wđh = ½ kx2 = 150.0,022/ = 0,03 J a GV Tính độ cứng lò xo ? c Công lực đàn hồi thực lò xo F HS F = k.tl k = Δl kéo dãn thêm từ cm đến 3,5 cm A = ½ kx 12 – ½ kx22 = ½ k x12 – x22 = b GV Thế đàn hồi lò xo 150 nó dãn cm ? 0,022 – 0,0352 = - 0,062 J 2 HS Wđh = ½ kx = 150.0,02 / = 0,03 J c GV Công lực đàn hồi thực lò xo kéo dãn thêm từ cm đến 3,5 cm ? HS A = ½ kx12 – ½ kx22 = ½ k x12 – x22 45 = 150 0,022 – 0,0352 = 0,062 J 3 Cũng cố Tiết Bài tập 05 Bài Tập ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG I MỤC TIÊU - Nắm vững khái niêm gồm tổng động và vật - Biết cách thiết lập định luật bảo toàn các trường hợp cụ thể lực tác dụng là trọng lực và lực đàn hồi Từ đó mở rộng thành định luật tổng quát lực tác dụng là lực nói chung II TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định lớp học 1 Kiểm tra bài củ + Câu 01 Thế nào là vật ? Ví dụ ? + Câu 02 Nêu định luật Bảo toàn tổng quát ? 2 Nội dung bài giảng Hoạt động Giáo viên và Học sinh Bài m = kg v = m/s h = 1,6 m a Wđ ? Wt ? W ? b hmax ? Bài giải Câu a GV Các em hãy tính giá trị động năng, và hòn bi lúc ném vật HS Tính Wđ ;Wt ; W Câu b GV các em áp dụng định luật bảo toàn để tính độ cao cực đại mà bi đạt tại A HS Áp dụng định luật bảo toàn WA = W0 mghA + ½ mvA2 = mgh0 + ½ mv02 mghA = mgh0 + ½ mv02 hA – h = v2 2g Nội dung ghi bảng Bài Một hòn bi có khối lượng 20 g ném thẳng đứng lên cao với vận tốc m/s từ độ cao 1,6 m so với mặt đất a Tính hệ quy chiếu Trái Đất các giá trị động năng, và hòn bi lúc ném vật b Tìm độ cao cực đại mà bi đạt Bài giải a Giá trị động năng, và hòn bi lúc ném vật Động Wđ = ½ mv2 = ½ 0, = 0,16 J Thế Wt = mgh = 0, = 0,31 J Cơ W = Wđ + Wt = 0,16 + 0,31 = 0,47 J b Độ cao cực đại mà bi đạt tại A Áp dụng định luật bảo toàn WA = W0 mghA + ½ mvA2 = mgh0 + ½ mv02 mghA = mgh0 + ½ mv02 hA – h = v2 2g 16 = 9,8 = 0,816 m Bài Một lắc đơn có chiều dài l = m Kéo cho dây làm với đường thẳng đứng góc 46 = 450 thả tự Tìm vận tốc lắc nó qua a Vị trí ứng với góc 300 b Vị trí cân Bài giải Bài l = m0 = 45 a v1 1 = 300 b v0 Vị trí cân Bài giải a Khi lắc qua vị trí ứng với góc 300 GV cần hướng dẫn cho Hs biết Áp dụng định luật bảo toàn cách chứng minh h = l1 – cos W2 = W1 Câu a ½ mv22 + mgh2 = ½ mv12 + mgh1 GV Các em Áp dụng định luật bảo ½ mv22 + mgl1 – cos300 = mgl1 – cos450 toàn cho hai vị trí ! ½ mv22 = mglcos300 – cos450 HS Áp dụng định luật bảo toàn v = √ 2glcos 300 − cos 450 = 1,76 m/s b Khi lắc qua vị trí cân = 0 W2 = W1 Áp dụng định luật bảo toàn 0 v = √ 2gl cos 30 − cos 45 W0 = W1 ½ mv02 + mgh0 = ½ mv12 + mgh1 Câu b GV Tương tự các em Áp dụng định ½ mv02 + mgl1 – cos00 = mgl1 – cos450 ½ mv02 = mgl1– cos450 luật bảo toàn cho hai vị trí ban đầu và vị trí cân ? Khi v = √ 2gl1 −cos 450 = 1,76 m/s lắc qua vị trí cân giá trị là bao nhiêu ? HS Khi lắc qua vị trí cân =0 HS Áp dụng định luật bảo toàn W0 = W1 v = √ 2gl1 −cos 450 3 Cũng cố 47 - Xem thêm -Xem thêm Giao an day them Vat ly 10,
Ngày đăng 15/02/2015, 0700 Chuyên Đề I Định luật Ôm I Mục tiêu - Chuyên đề định luật ôm được dạy trong thời lượng 6 tiết Khi học định luật ôm học sinh nắm được + Mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. 2 1 I I = 2 1 U U Xây dựng được công thức định luật ôm I = R U Trong đó U Là hiệu điện thế V R Là điện trở của dây dẫn I Cường độ dòng điện A - HS nắm được các hệ thức trong mạch điện nối tiếp, mạh song song. Trong đoạn mạch nối tiếp I = I 1 = I 2 =…… = I n U = U 1 + U 2 + … + U n R = R 1 + R 2 + … + R n Trong đoạn mạch song song I = I + I + … + I U = U 1 = U 2 =… = U n 1/R = 1/R 1 + 1/R 2 + … + 1/R n Biết vân dụng các hệ thức đã học để giải thích được các hiện tượng đơn giản và làm được các bài tập vật lý trong sách bài tập vật lý. - Học sinh có ý thức học tập bộ môn vật lý II. kế hoạch thực hiện Tiết 1 Mối quan hệ của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Tiết 2 Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm. Tiết 3 Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm tiếp theo Tiết 4 Định luật ôm trong đoạn mạch nối tiếp. Tiết 5 Định luật ôm trong đoạn mạch song song. Tiết 6 Định luật ôm trong đoạn mạch hỗn tạp III Kế hoạch chi tiết Gi¸o viªn Ph¹m Nh B¶o1 Ngày soạn 23 / 8 Ngày giảng TIếT 1 Định luật Ôm A- Mục tiêu - Học sinh nắm chắc hơn về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. 2 1 I I = 2 1 U U Từ đó phát biểu được “ Cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn ” - Học sinh làm được các bài tập đến bài trong SBT vật lý 9 B - Chuẩn bI - GV Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ - HS Vở ghi + Sách bài tập vật lý C - tiến trình lên lớp I - ổn định tổ chức 9 C II - KTBC kết hợp trong giờ III - Các hoạt động dạy - học 1 - Hoạt động1 Giải bài tập số - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt - HS suy nghĩ giải bài tập. + 1 HS lên bảng làm bài tập - HS thảo luận thống nhất lời giải 1-Bài tập số SBT tóm tắt U 1 = 12 V I 1 = 0,5 A U 2 = 36 V I 2 = ? A Bài Giải Vận dụng mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn ta có 2 1 I I = 2 1 U U => I 2 = I 1 . U 2 /U 1 Thay số I 2 = 0,5 . 36/12 = 1,5 A Đáp số I 2 = 1,5 A 2 - Hoạt động2 Giải bài tập số - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt - HS suy nghĩ giải bài tập. 2- Bài tập SBT Tóm tắt I 1 = 1,5 A U 1 = 12 V I 2 = I 1 + 0,5 A = 2 A U 2 = ? Gi¸o viªn Ph¹m Nh B¶o2 + 1 HS lên bảng làm bài tập - HS thảo luận thống nhất lời giải Bài giải Vận dụng hệ thức 2 1 I I = 2 1 U U ta có U 2 = U 1 . 1 2 I I = 12 . 5,1 2 = 16 V Đáp số 16 V 3 - Hoạt động3 Giải bài tập số - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt - HS suy nghĩ giải bài tập. + 1 HS lên bảng làm bài tập - HS thảo luận thống nhất lời giải 3- Bài số SBT Tóm tắt U 1 = 6 V U 2 = U 1 - 2 V = 4 V I = 0,15 A I 2 = ? đúng; sai Bài giải Vận dụng hệ thức 2 1 I I = 2 1 U U ta có I 2 = I 1 . 1 2 U U = 0,3 . 6 4 = 0,2 A Vậy kết quả này sai vì I 2 = 0,2 A lớn hơn 0,15 A 4 - Hoạt động4 Giải bài tập số - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt - HS suy nghĩ giải bài tập. + 1 HS lên bảng làm bài tập - HS thảo luận thống nhất lời giải 4- Giải bài số SBT Tóm tắt U 1 = 12 V I 1 = 6mA I 2 = I 1 - 4mA = 2 mA I 2 = I 1 - 4mA = 2 mA Bài giải Vận dụng hệ thức 2 1 I I = 2 1 U U ta có U 2 = U 1 . 1 2 I I = 12 . 6 2 = 4 V Vậy đáp án D là đúng IV – Củng cố - Yêu cầu học sinh nêu được mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, và viết được hệ thức - Biết được phương pháp giải bài tập vật lý. Gi¸o viªn Ph¹m Nh B¶o3 V – HDVN - Nắm được hệ thức 2 1 I I = 2 1 U U để học tiết sau. - Làm các bài tập trong sách bài tập vật lý. Ngày soạn 23 / 8 Ngày giảng TIếT 2 định luật ôm Tiếp theo A- Mục tiêu - Học sinh nắm chắc khái niệm điện trở, hiểu rõ ý nghĩa của điện trở là mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn. - Nắm chắc được định luật ôm I = R U Trong đó U Là hiệu điện thế V R Là điện trở của dây dẫn I Cường độ dòng điện A - Học sinh vận dụng công thức I = R U đểgiải các bài tập đến bài trong SBT vật lý 9 B - Chuẩn bI - GV Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ - HS Vở ghi + Sách bài tập vật lý C - tiến trình lên lớp I - ổn định tổ chức 9 C II - KTBC kết hợp trong giờ III - Các hoạt động dạy - học 1 - Hoạt động1 Củng cố kiến thức - GV yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ nêu công thưc của điện trở và ý nghĩa của điện trở. 1- Củng cố kiến thức - Công thức điện trở R = I U Trong đó R điện trở của vật dẫn U Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn I cường độ dòng điện đi qua dây dẫn + Điện trở cho ta biết mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. Gi¸o viªn Ph¹m Nh B¶o4 - GV yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ nêu công thưc của định luật ôm. - Định luật ôm I = R U Trong đó U Là hiệu điện thế V R Là điện trở của dây dẫn I Cường độ dòng điện A 2 - Hoạt động2 Giải bài tập số SBT - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt - HS suy nghĩ giải bài tập. - 1 HS lên bảng làm bài tập - HS thảo luận thống nhất lời giải 2- Giải bài số SBT a, - Từ đồ thị , khi U = 3 V thì I 1 = 5 mA R 1 = 600 I 2 = 2mA R 2 = 1500 I 3 = 1mA R 3 = 3000 b, Dây R 3 có điện trởlớn nhất và dây R 1 có điện trở nhỏ nhất - Ba cách xác định điện trở lớn nhất, nhỏ nhất Cách 1 Từ kết quả đã tính ở trên ta thấy dây thứ 3 có điện trở lớn nhất, dây thứ nhất có điện trở nhỏ nhất. Cách 2 Nhìn vào đồ thị , không cần tính toán, ở cùng một hệu điện thế, dây nào cho dòng điện đi qua có cường độ dòng điện lớn nhất thì điện trở lớn nhất và ngược lại. Cách 3 Nhìn vào đồ thị, Khi cường độ dòng điện đi qua 3 điện trở có giá trị như nhau thì hiệu điện thế của dây nào có giá trị lớn nhất thìđiện trở đó lớn nhất. 3 - Hoạt động3 Giải bài tập số SBT - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt - HS suy nghĩ giải bài tập. -GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 3 Giải bài tập số SBT Tóm tắt R = 15 U = 6 V I 2 = I 1 + 0,3 A a, I 1 = ? b, U 2 = ? Bài giải a, Vận dụng hệ thức ta có I 1 = R U = 15 6 = 0,4 A Gi¸o viªn Ph¹m Nh B¶o5 - HS thảo luận thống nhất lời giải Cường độ dòng điện I 2 là I 2 = I 1 + 0,3 A = 0,4 A + 0,3 A = 0,7 A b, Hiệu điện thế U 2 là U 2 = I . R = 0,7 . 15 = 10,5 V IV – Củng cố - Nắm chắc được công thức điện trở và công thức của định luật ôm - Biết được phương pháp giải bài tập vật lý. V – HDVN - Học bài và làm bài tập số và bài trong sách bài tập vật lý 9 - Giờ sau học tiếp bài “ điện trở của dây dẫn - định luật ôm ” Ngày soạn 25 / 8 Ngày giảng TIếT 3 định luật ôm Tiếp theo A- Mục tiêu - Học sinh nhớ được cách xác định điện trở của một vật dẫn bằng vôn kế và ămpekế. Nhớ được cách mắc vôn kế và ămpekế vào trong mạch điện. - Nắm chắc được định luật ôm I = R U Trong đó U Là hiệu điện thế V R Là điện trở của dây dẫn I Cường độ dòng điện A - Học sinh vận dụng công thức I = R U để giải các bài tập đến bài trong SBT vật lý 9. - Giáo dục ý thức hợp tác của học sinh. - Giáo dục ý thức học tập của học sinh. B - Chuẩn bI - GV Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ - HS Vở ghi + Sách bài tập vật lý C - tiến trình lên lớp I - ổn định tổ chức 9 C II - KTBC kết hợp trong giờ III - Các hoạt động dạy - học 1 - Ho t ng1 C ng c ki n th cạ độ ủ ố ế ứ 1 Củng cố kiến thức Gi¸o viªn Ph¹m Nh B¶o6 - Muốn xác định điện trở của một dây dẫn ta cần biết những đại lượng nào ? + để xác định được U ta cần có dụng cụ gì và mắc nó vào mạch điện ntn ? + Để xác định I ta cần có dụnh cụ gì và mắc nó ntn trong mạch điện ? Mạch điện dùng để xác định điện trở của dây dẫn bằng Vôn kế vá Ămpekế 2 - Hoạt động2 Giải bài tập số SBT - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt - HS suy nghĩ giải bài tập. 1 HS lên bảng làm bài tập - HS thảo luận thống nhất lời giải 2- Bài tập số SBT vật lý 9 a, Vẽ đồ thị b, Điện trở của dây dẫn là R = I U = 9,0 5,4 = 5 Đáp số R = 5 3 - Hoạt động3 Giải bài tập số SBT - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt - HS suy nghĩ giải bài tập. - 1 HS lên bảng làm bài tập - HS thảo luận thống nhất lời giải 3 Giải bài tập số SBT Tóm tắt R 1 = 10 U = 12 V I 2 = 2 1 I I 1 = ? R 2 = ? Bài giải a, Vận dụng hệ thức ta có I 1 = R U = 10 12 = 1,2 A b, Cường độ dòng điện I 2 là Gi¸o viªn Ph¹m Nh B¶o7 V A + - K 0 1,5 ,7 3,0 ,7 4,5 6,0 UV 0,31 0,61 0,9 1,29 I A I 2 = 2 2,1 = 0,6 A Điện trở R 2 là R 2 = 2 I U = 6,0 12 = 20 IV – Củng cố - Nắm chắc công thức điện trở và ý nghĩa của điện trở - Nắm chắc công thức định luật ôm và cách xác định từng đại lượng có trong công thức - Biết được phương pháp giải bài tập vật lý. V – HDVN - Giờ sau học bài định luật ôm trong đoạn mạch nối tiếp. - Làm các bài tập trong sách bài tập vật lý. - Chuẩn bị 6 bảng phụ và bút phoóc viết bảng. Ngày soạn 25 / 8 Ngày giảng TIếT 4 định luật ôm Tiếp theo A- Mục tiêu - Củng cố kiến thức về định luật ôm trong đoạn mạch nối tiếp. - Vận dụng được các hệ thức để giải các bài tập vật lý trong SBT. - Giáo dục ý thức học tập của học sinh. B - Chuẩn bI - GV Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ - HS Vở ghi + Sách bài tập vật lý C - tiến trình lên lớp I - ổn định tổ chức 9 C II - KTBC kết hợp trong giờ III - Các hoạt động dạy - học 1 - Hoạt động1 Giải bài tập số - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt - HS suy nghĩ giải bài tập. 1 Bài số SBT Tóm tắt R = 5 R = 10 I = 0,2 A a, Vẽ sơ đồ mạch nối tiếp b, U = ? Bằng 2 cách Bài giải a,Vẽ sơ đồ Gi¸o viªn Ph¹m Nh B¶o8 - 1 HS lên bảng làm bài tập - HS thảo luận thống nhất lời giải b, Tính U cách 1 Hiêu điện thế hai đầu R 1 là U 1 = I . R 1 = 0,2 . 5 = 1 V Hiệu điện thế hai đầu R 2 là U 2 = I . R 2 = 0,2 . 10 = 2 V Hiệu điện thế của mạch là U = U 1 + U 2 = 1 + 2 = 3 V cách 2 Điện trở tương đương của đoạn mạch là R = R + R = 5 + 10 = 15 Hiệu điện thế của mạch là U = I . R = 0,2 . 15 = 3 V 2 - Ho t ng2 Gi i b i t p s độ ả à ậ ố - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt - HS suy nghĩ giải bài tập. - 1 HS lên bảng làm bài tập - HS thảo luận thống nhất lời giải 2, Bài số SBT Tóm tắt R = 10 U = 12 V a, I = ? b, Ampekế ? Bài giải a, Vận dụng công thức I = R U = 10 12 = 1,2 A b, Ampekế phải có điện trở rất nhỏ so với điện trở mạch, khi đó điện trở củaAmpekế không ảnh hưởng đến điện trở đoạn mạch. Dòng điện chạy qua ampekế chính là dòng điện chạy qua đoạn mạch đang xét. 3 - Ho t ng3 Gi i b i t p s độ ả à ậ ố - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt - HS suy nghĩ giải bài tập. - 1 HS lên bảng làm bài tập 3, Bài số SBT Tóm tắt R 1 = 10 Bài giải R 2 = 20 a, Điện trở tương đương của U = 12 V mạch điện là R = R 1 + R 2 = 30 a, I = ? Số chỉ của ampekế là U V = ? I = U/R = 12/ 30 = 0,4 A b, I' = 3I Số chỉ của vôn kế là Gi¸o viªn Ph¹m Nh B¶o9 - HS thảo luận thống nhất lời giải U V = I. R 1 = 0,4 . 10 = 4 V b, Cách1 Chỉ mắc điện trở R 1 trong mạch, còn hiệu điện thế giữ nguyên như ban đầu. Cách2 Giữ nguyên mạch nối tiếp đó, nhưng tăng HĐT mạch lên gấp 3 lần 4 - Ho t ng4 Gi i b i t p s độ ả à ậ ố - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt - HS suy nghĩ giải bài tập. - 1 HS lên bảng làm bài tập - HS thảo luận thống nhất lời giải 4, Bài số SBT Tóm tắt Bài giải R 1 = 5 a, Vì ba điện trở mắc nối R 2 = 10 tiếp nhau ta có R 3 = 15 R = R 1 + R 2 + R 3 = 30 U = 12 V b, Cường độ dòng điện chạy trong mạch là a, R = ? I = U/R = 12/ 30 = 0,4A b, U 1 = ? Hiệu điện thế hai đầu R 1 là U 2 = ? U 1 = I. R 1 = 0,4 . 5 = 2 V U 3 = ? Hiệu điện thế hai đầu R 2 là U 2 = I. R 2 = 0,4 . 10 = 4 V Hiệu điện thế hai đầu R 3 là U 3 = I. R 3 = 0,4 . 15= 6 V IV – Củng cố - Nắm chắc các hệ thức trong đoạn mạch mắc nối tiếp - Nắm chắc công thức định luật ôm và cách xác định từng đại lượng có trong công thức - Biết được phương pháp giải bài tập của đoạn mạch nối tiếp . V – HDVN - Về nhà làm tiếp các bài tập còn lại . - Giờ sau học bài định luật ôm trong đoạn mạch song song Ngày soạn 10 / 9 Ngày giảng TIếT 5 định luật ôm tiếp theo A- Mục tiêu - Củng cố kiến thức về định luật ôm trong đoạn mạch song song - Vận dụng được các hệ thức để giải các bài tập vật lý trong SBT. - Giáo dục ý thức học tập của học sinh. B - Chuẩn bI - GV Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ - HS Vở ghi + Sách bài tập vật lý C - tiến trình lên lớp Gi¸o viªn Ph¹m Nh B¶o10 [...]... SBT Bài số 9. 2SBT Bài số 9. 3 SBT R1 ρ1 = ρ R2 2 Đáp án đúng C Đáp án đúng B Đáp án đúng D 3 - Bài số 9. 4 SBT l = 100 m S = 2 mm2 = 2 10 - 6 m2 ρ = 1,7 10 - 8 m R = ? Bài giải Theo công thức điện trở ta có - HS thảo luận thống nhất lời giải 19 Gi¸o viªn Ph¹m Nh B¶o 100 l = 1,7 10 - 8 2 10 −6 = 0,85 S Vậy điện trở của dây là R = 0,85 R= ρ 3 - Hoạt động3 Giải bài tập 9. 5 - GV... Bài giải Công t an phần của dòng điện chạy qua động cơ A= UIt = 220 0,5 1800 = 198 000J b Từ công thức hiệu suất của động cơ H = - HS suy nghĩ giải bài tập H Atp 75%. 198 000 Aci 100% ⇒ Aci = = = 148500 J Atp 100% 100% - HS thảo luận thống nhất c Năng lượng hao phí là 25% năng lượng t an phần Ahao phí = 25%. 198 000J = 495 00J IV – Củng cố - Học sinh nắm phương pơhaps giải bài tập - Nắm được công thức... tắt - HS suy nghĩ giải bài tập - 1 HS lên bảng làm bài tập 3 Bài tập 9. 5 m = 0,5 Kg S = 1 mm2 D = 890 0Kg/m3 ρ = 1,7 10 - 8 m -a, l = ? b, R = ? Bài giải Chiều dài của dây dẫn là l = - HS thảo luận thống nhất lời giải m 0,5 V = D S = 890 0 10 −6 = 56,18 m S b, điện trở củacuộn dây là R= ρ l 56,18 = 1,7 10-8 −6 = 0 ,95 5 S 10 = 1 IV – Củng cố Học sinh nắm trắc R ∈ ρ và hệ thức sau... mối quan hệ - Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật giữa điện trở với tiết diện của dây liệu làm dây R ∈ ρ ta có hệ thức sau - GV cho HS thảo luận theo nhóm chọn phương án đúng - GV yêu cầu đại diện các nhómđưa ra ý kiến của nhóm mình - Thảo luận thống nhất phương án đúng 2 - Hoạt động2 Giải bài tập 9. 4 - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt - HS suy nghĩ giải bài tập - 1 HS lên bảng làm bài tập Bài số 9. 1 SBT... ” Ngày soạn 20 / 9 Ngày giảng Tiết 9 điện trở – công thức điện trở Tiếp theo A- Mục tiêu - Củng cố kiến thức về sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn - Vận dụng được các hệ thức để giải các bài tập vật lý trong SBT B - Chuẩn bI - GV Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ - HS Vở ghi + Sách bài tập vật lý C - tiến trình lên lớp I - ổn định tổ chức 9 C II - KTBC kết... thuộc của điện trở vào nhiệt độ a Bóng đèn Đ có sáng bình thường không ? Tại sao? b Tính điện trở tương đương của đ an mạch AB c Tính điện trở R Tóm tắt U = 220 V t = 15 ph = 90 0 s A = 720KJ = 720000 J P = ? I = ? R = ? Bài giải Công suất của bàn là P = A / t = 720000 / 90 0 = 800 w Cường độ dòng điện chạy qua bàn là I = P / U = 800 / 220 = 3,64 A Điện trở của bàn là R = U / I =... -Ngày soạn 20 / 9 Ngày giảng Tiết8 điện trở – công thức điện trở Tiếp theo A- Mục tiêu - Củng cố kiến thức về sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn - Vận dụng được các hệ thức để giải các bài tập vật lý trong SBT B - Chuẩn bI - GV Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ - HS Vở ghi + Sách bài tập vật lý C - tiến trình lên lớp I - ổn định tổ chức 9 C II - KTBC kết... = U2 R2 = 10 = I1 R1 = 0,6 5 = 3 V I = 0,6 A Cường độ dòng điện qua R2 - I2 = U2 / R2 = 3 / 10 =0,3A a, U = ? Số chỉ của Ampekế là b, I = ? I = I1 + I2 = + 0,3 = 0 ,9 A Đáp số U = 3 V ; I = 0 ,9 A 3 - Hoạt động3 Giải bài tập số - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt - HS suy nghĩ giải bài tập - 1 HS lên bảng làm bài tập - HS thảo luận thống nhất lời giải 4 - Hoạt động4 Giải bài tập... -Ngày soạn 10 / 9 Ngày giảng TIếT 6 định luật ôm tiếp theo A- Mục tiêu - Củng cố kiến thức về định luật ôm trong đoạn mạch hỗn tạp - Vận dụng được các hệ thức để giải các bài tập vật lý trong SBT B - Chuẩn bI - GV Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ - HS Vở ghi + Sách bài tập vật lý C - tiến trình lên lớp I - ổn định tổ chức 9C 12 Gi¸o viªn Ph¹m Nh B¶o II -... đèn sáng yếu hơn mức bình thường vì dòng điện chạy qua đèn nhỏ hơn cường độ định mức của mỗi đèn 4 - Bài tập 6 4 SBT Tóm tắt UĐ = 110 V IĐ1 = 0 ,91 A IĐ2 = 0,36 A U = 220 V -R1 + R2 ? Bài giải Điện trở của các đèn lần luợt là R1 = UĐ / IĐ1 = 110 / 0 ,91 = 121 R2 = UĐ / IĐ2 = 110 / 0,36 = 306 Khi hai đèn mắc nối tiếp thì điẹn trở của mạch là R = R1 + R2 = 121 + 306 = 427 Cường . hệ thức sau 2 1 R R = 2 1 ρ ρ Bài số 9. 1 SBT Đáp án đúng C Bài số 9. 2SBT Đáp án đúng B Bài số 9. 3 SBT Đáp án đúng D 2 - Hoạt động2 Giải bài tập 9. 4 - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt - HS suy nghĩ. Giải bài tập 9. 5 - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt - HS suy nghĩ giải bài tập. - 1 HS lên bảng làm bài tập - HS thảo luận thống nhất lời giải 3 Bài tập 9. 5 m = 0,5 Kg S = 1 mm 2 D = 890 0Kg/m 3 ρ . tập - HS thảo luận thống nhất lời giải 2- Bài tập số SBT vật lý 9 a, Vẽ đồ thị b, Điện trở của dây dẫn là R = I U = 9, 0 5,4 = 5 Đáp số R = 5 3 - Hoạt động3 Giải bài tập số - Xem thêm -Xem thêm giao an day them vat ly 9 font chuan, giao an day them vat ly 9 font chuan,
BỘ ĐỀ THI THỬ TRƯỜNG CHUYÊN, TRƯỜNG TOP, SỞ GD&ĐT CÁC TỈNHĐẦY ĐỦ CÁC MÔN, CHỈ 299k/BỘ MÔN - FILE WOkD, LỜI GIẢI CHI TIẾT. ZALO 0976 733 765 NHẬN THÊM ƯU ĐÃI Thông tin chi tiết Các chuyên đề dạy thêm vật lý 12 năm 2021 Tặng kèm giáo án điện tử dạy online Thuộc chủ đề GIÁO ÁN DẠY THÊM Chi phí đánh máy 349000 VNĐ Hình thức phát hành Số lượt xem 2357 Liên hệ trực tiếp hoặc kết bạn Zalo số 0976 733 765 để được hỗ trợ và chi phí nhất Số lượt tải về 0 Chuyển khoản ngân hàng Phạm Thị Trang; Số tài khoản 2740122393124 ; Ngân hàng thương mại cổ phần quân đội Đối với trình duyệt Cốccốc hoặc Firefox, ở lần download đầu tiên, chú ý góc trên cùng, bên phải của trình duyệt Vui lòng xem kỹ bản demo - xem thử trước khi mua. Tài liệu đã mua không trả lại với lý do nhầm lẫn, trùng lặp Chúng tôi chỉ cung cấp dịch vụ đánh máy văn bản, dùng cho mục đích cá nhân, nghiêm cấp hành vi buôn bán. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bản quyền tài liệu Chúng tôi chuyên tài liệu file word, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi, chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, chuyên đề luyện thi THPT quốc gia, đề thi thử trung học phổ thông quốc gia, đề thi thử trung học phổ thông quốc gia, đề thi học sinh giỏi, đề thi giáo viên giỏi, tài liệu vật lý, tài liệu hóa học, tài liệu sinh học, , tài liệu tiếng anh, tài liệu lịch sử, tài liệu địa lý , tài liệu công dân, tài liệu toán, , tài liệu ngữ văn, sáng kiến kinh nghiệm, dạy học tích hợp liên môn, file word sách tham khảo CAM KẾT TÀI LIỆU 100% FILE WORD; RẺ NHẤT THỊ TRƯỜNG Đánh giá Bạn đánh giá thế nào về file này? Hãy click vào hình sao để đánh giá File Các tài liệu khác cùng chủ đề
Trang chủ > Giáo án - Bài giảng > Vật lý > giao an day them vat ly 6 ... hải7xyDCBA542302010190Thời gianphút Nhiệt độ 0CGiáo án day thêm vật lý 6 Năm học 2009 - 2010 Câu 14 Trên hình vẽ là đờng biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của quá trình nung ... gian đun sôi là 5 phút , thời gian để nguội là 7 viên Nguyễn Thị Tờng Trờng THCS Diễn hải9A51525Thời gian phútNhiệt độ 0C35302010252015105DCBOGiáo án day ... lý 6 Năm học 2009 - 2010 Giáo viên Nguyễn Thị Tờng Trờng THCS Diễn hải10HGEDCBA40327300Thời gian phútNhiệt độ 0C3530200400100252015105OGiáo án day thêm vật lý 6... 10 3,077 129 GIÁO ÁN DẠY THÊM NGỮ VĂN 6 SỰ VIỆC, NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ ... S dụng PP vấn đáp + Thuyết trình, minh họa1. Sự việc trong văn tự sự - Gồm 6 yếu tố Thời gian, không gian, nhân vật, nguyên nhân, diễn biến, kết quả- Sự việc đợc sắp xếp theo một trình ... tậpBài tập 1 Gv sử dụng bộ tranh VHDG chọn 1 số tranh thích hợp, tiêu biểu để cho HS nhận diện nhân vật và kể lại sự việc và nêu ý nghĩa của sự việc Bức tranh Thánh Gióng nhổ bụi tre ... mạnh của ngời anh hùng chiến tập 2 Nhân vật chính trong truyện Thạch Sanh là ai? Vì sao em khẳng định đó là nhân vật ý - Nhân vật chính là Lý Thông và Thạch Vì đó... 2 6,740 95 Giáo án bổ trợ - Vật lý 6 ... GHĐ là 1 kg, ĐCNN là 9 Bạn Lan chơi trò chơi nhảy dây lan nhảy đợc lên là do A. Lực của đất tác dụng lên chân Lan. B. Lực của chân Lan đẩy Lan nhảy lên. C. Cả A và B đều đúng. ... giáp giữa hai thanh ray? A. Vì không thể hàn hai thanh ray đợc. B. Vì để lắp các thanh ray dễ dàng hơn. C. Vì nhiệt độ tăng thanh ray có thể dài ra. D. Vì chiều dài của thanh ray không ... GHĐ là 1 kg, ĐCNN là 9 Bạn Lan chơi trò chơi nhảy dây lan nhảy đợc lên là do A. Lực của đất tác dụng lên chân Lan. B. Lực của chân Lan đẩy Lan nhảy lên. C. Cả A và B đều đúng.... 49 1,663 16 Giáo án trọn bộ vật lý 6 ... . 2 Độ biến dang của lò xo 17Giáo án Vật lý 6 Năm học 2009 2010 Trờng THCS Đại Phú Ngày giảng Lớp 6A1 / / Lớp 6A2 / / Lớp 6A3 / / Lớp 6A4 / / Lớp 6A5 / / Tiết ... 1NIV/ Vận dụng C6 . Ta dùng thớc êke dựng 1 đờng vuông góc với phơng nằm ngang . Ngày giảng Lớp 6A1 / / Lớp 6A2 / / Lớp 6A3 / / Lớp 6A4 / / Lớp 6A5 / / Tiết 9 Kiểm ... làm bài tập 16. 1 đến 16. 6 SBT , làm đè cơng bài tổng kết . Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy Ngày giảng Lớp 6A1 / / Lớp 6A2 / / Lớp 6A3 / / Lớp 6A4 / / Tiết... 46 496 2 Giáo án dạy thêm tiếng anh 6 doc ... V-inf and S + can’t + V-infExercise 1 Find out and correct the Hello, Lan. How’re are you? …………………………….2. I’m fine. Thanks you. And you? ………………………….3. She not well today. ………………………………4. ... is 6 o’ nói giờ chẵn It’s + giờ + o’clock-Nếu nói giờ có phútIt’s + time+ tên các môn học và tên các ngày trong tuầnMonday, tuesday, wednesday, Thursday, friday, ... Questions Ask and answer about the places with Which?/where? What?/How to use some preposition such aas next to near, in… - Introduce for sts about the means of tranport and the acts in a day. -After... 33 4,688 46 Giáo án dạy thêm môn vật lý lớp 10 pdf ... −==5 6, 3loaiststVậy sau 3 ,6 s chuyển động thì 2 vật gặp nhau ở vị trí cách A là xA = ,6 = 10,8mBt3 Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì xuống dốc và chuyển động nhanh dần ... thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/ thời gian để xe lửa đạt được vận tốc 36km/h là? A. t = 360 s B. t = 100s. C. t = 300s. D. t = 200s 6. Một Ơ tơ chuyển động thẳng nhanh dần ... m/ = 1,4m/s2; v = 66 m/s. 8 Một đồn tàu đang đi với tốc độ 10m/s thì hãm phanh , chuyển động chậm dần đều . Sau khi đi thêm được 64 m thì tốc độ của nó chỉ cịn 21,6km/h . Gia tốc của xe... 29 1,632 20 GIAO AN DAY THEM TOAN 6 CA NAM ... thừa So sánh 2 6 và 82 Ta có 2 6 = 64 82 = 64 Ta thấy 64 = 64 2 6 = 82 Cách 2 Ta có 82 = 232 = 2 6 Ta thấy 2 6 = 2 6 Vậy 2 6 = 826x- 72 2- 84 = 2016x- 72 2 = ... dùng các số 3 ;6; 8 để ghép thành các số tự nhiên có hai chữ số HS 36; 38; 63 ; 68 ; 83; 86 Hỏi HÃy viềt tập hợp B HS B={ 36; 38; 63 ; 68 ; 83; 86} Vậy số phần tử của tập hợp B là 6 phần tửGV ... 3 số 6; 5;0 chia hết cho 2là 65 0; 560 ; 5 06 Tơng tự cho học sinh làm phần b,c b, Các số có 3 chữ số ghép từ cả 3 số 6; 5;0 chia hết cho 5là 65 0; 560 ;60 5 c, Các số có 3 chữ số ghép từ cả 3 số 6; 5;0... 136 10,364 279 giáo án tụe chon vạt lý 10 đầy đủ ... tắt. c T P F =Rvm2. = v2 = = glsintan. v = động 3 Chuyển động của vật theo phơng ném ngang15 phút 16 Để giải đúng đợc bài toán thì ... hớng vuông góc với thanh sắt . A F = 200 N B F = 16 N C F = 160 N D F = 20 N Một chiếc cầu thang tre thẳng băc ngang hai bờ kênh tại hai điểm A ,B cách nhau 3 ,6 m .Một ngời có trọng ... thanh nhôm đồng chất tiết diện đều,Có klg m= 50 gam và độ dài L = 40 này có thể quay quanh trục nằm ngangđi qua đầu A của nó .Ngời ta buộc một đầu của sợi dây vào thanh nhôm... 28 1,619 33 Giáo án dạy thêm toán 6 ... Kim Oanh - Trường THCS Nhân Hoà – Vĩnh Bảo - Hải Phòng22Giáo án dạy thêm Toán 6 Năm học 2010 - 2011 67 . 101= 67 67423. 1001 = 423 423d/ 67 . 99 = 67 .100 – 1 = 67 .100 – 67 = 67 00 – 67 = 66 33998. ... Toán 6 Năm học 2010 - 2011a/ 85 + 211 = 215 + 211 = 21122 + 1 = 2 11. 17 M17. Vậy 85 + 211 chia hết cho 17b/ 69 2 – 69 . 5 = 69 . 69 – 5 = 69 . 64 M32 vì 64 M32. Vậy 69 2 ... Cộng các phân số saua/ 65 3391 55−+b/ 36 10084 450+−c/ 65 0 5881430 68 6−+d/ 2004 82010 67 0+−Hướng dẫnĐS a/ 435 b/ 13 63 − c/ 3177 d/ 66 77Bài 2 Tìm x biếta/... 56 5,325 121 Giáo án dạy thêm toán 6SLÔ ... 11 1517 3 1015 101215 1017 16 141211 18 13a/ 66 – 42 Ta cã 66 6 , 42 6 ⇒ 66 – 42 6. b/ 60 – 15 Ta cã 60 6 , 15 6 ⇒ 60 – 15 6. BT 3 Xt xem tæng nµo chia hÕt ... cho 3. 26 Bài 1 Cộng các phân số saua/ 65 3391 55+; b/ 36 10084 450+; c/ 65 0 5881430 68 6+; d/ 2004 82010 67 0+H ớng dẫn ĐS a/ 435 b/ 13 63 c/ 3177 d/ 66 77Bài ... TÝnh b»ng c¸ch hîp lÝ nhÊt a 38. 63 + 37. 38 b + 53. 172– 53. 84c + + 65 .75 + 65 .45 d, + 60 .2 + 36. 28 + 36. 82 + 64 .69 + 64 .41 *Chú ý Muốn nhân 1 số có 2 chữ... 74 1,516 31 Xem thêm
thu vien giao an day them vat ly 6