Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 3 năm 2018. Các văn bản sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực: a) Quyết định số 1570/2000/QĐ-BYT ngày 22 tháng 5 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc triển khai áp dụng nguyên tắc “Thực hành Câu 1: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng A. Hiđrat hố. B. Xà phịng hố. C. Sự lên men. D. Crackinh. Câu 2: Chất X có cơng thức phân tử C4H8O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C2H5COOCH3. B. C2H5COOC2H3. C. CH3COOCH3. D Axit axetic (hay còn được biết đến là giấm ăn) là dung dịch thu được khi lên men rượu etylic loãng. Mức tiêu thụ axit axetic trên toàn thế giới lên đến 6,5 triệu tấn mỗi năm. Cùng tìm hiểu công thức, tính chất, ứng dụng và bài tập thực hành về loại chất quen […] Lời giải của Tự Học 365. Giải chi tiết: HF hòa tan SiO 2 (thành phần chính của thủy tinh) theo phản ứng: SiO 2 + 4HF → SiF 4 + 2H 2 O. Đáp án D. Lời giải: Axit citric là một axit hữu cơ yếu, có nguồn gốc từ chanh. Nó được dùng làm chất bảo quản tự nhiên cũng như là chất bổ sung vị chua cho thực phẩm và các loại nước ngọt. Trong hóa sinh, axit citric được sử dụng làm xúc tác trung gian trong chu trình axit citric LongMessi12 Theo mình biết thì HF có thể ăn mòn được thuỷ tinh. CaSiO3 + 6 HF = CaF2 + SiF4 + 3 H2O. 40 Trả lời Chia sẻ 09:25 9/4/2016 Vi phạm. Phungg Tan Axit cho dù là mạnh và có tính Oxi hóa cao đến đâu cũng không thể ăn mòn thủy tinh ngoại trừ Axit Flohidric. Axit Flohidric ăn mòn thủy HoLc. Axit nào không thể đựng trong bình thủy tinhDung dịch axit nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinhAxit không thể đựng trong bình thủy tinh là được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến tính chất hóa học của HF, cũng như đưa ra các nội dung câu hỏi liên quan. Hy vọng giúp ích cho bạn đọc trong quá trình học tập, cũng như làm bài không thể đựng trong bình thủy tinh làA. HFB. HClC. H2SO4D. HNO3Đáp án hướng dẫn giải chi tiết HF là axi yếu nhưng có tính chất đặc biệt là ăn mòn các đồ vật bằng thủy tinh. Vì vậy HF được dùng để khắc chữ lên thủy + SiO2 → SiF4 + 2H2OĐáp án ATính chất hóa học của HFAxit HF là axit yếu vì vậy nó có đầy đủ các tính chất của một axit1. Tác dụng với phi kimO2 + HF→ HFO22Br2 + HF → HFBr42. Tác dụng với oxitTính chất đặc biệt của axit HF là tác dụng với silic đioxit SiO2 có trong thành phần thủy tinh→ do đó không dùng chai lọ thủy tinh để đựng dd axit + 4HF → 2H2O + SiF43. Tác dụng với nước2H2O + HF→ 2H2 + HFO24. Tác dụng với bazơNaOH + HF → H2O + NaFCaOH2 + 2HF → CaF2 + 2H2O5. Tác dụng với muốiNaF + HF ↔ NaHF2Câu hỏi vận dụng liên quanCâu 1. Hóa chất nào sau đây không được đựng bằng lọ thủy tinh ?A. 2. Trong thực tế, axit không thể đựng bằng lọ thuỷ tinh thành phần chính là SiO2 làA. đáp ánĐáp án AHF có thể hòa tan thủy tinhthành phần chính là SiO2 nhờ phản ứng SiO2 + 4HF→ SiF4 + 2H2OCâu 3. Tính khử của các axit halogenhiđric HX được sắp xếp giảm dần theo thứ tựA. HF > HCl > HBr > HI > HBr > HCl > HCl > HBr > HI > HBr > HCl > HI > 4. Chất được dùng để khắc chữ lên thủy tinh làA. dung dịch dung dịch dung dịch dung dịch HFXem đáp ánĐáp án DHF được dùng để khắc chữ lên thủy tinh do HF có khả năng ăn mòn thủy tinh theo phản ứng sau4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O-Trên đây vừa giới thiệu tới các bạn bài viết Axit không thể đựng trong bình thủy tinh là, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 11, Ngữ văn 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11...Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất. Sau khi khắc, trổ xong người ta dùng một lượng axit Fluohidric HF quét, bôi nhẹ nhàng lên lớp parafin; chất này gặp phần thủy tinh lộ ra do chạm khắc liền ăn mòn và tạo nên hoa văn trên thủy tinh. Có một số sản phẩm thủy tinh sau khi dùng axit Fluohidric HF làm xong công việc điêu khắc lại gia công thêm màu sắc rực rỡ làm cho tác phẩm điêu khắc trên thủy tinh càng thêm lộng lẫy, đẹp mắt. Phản ứng xảy ra theo công thức HF + SiO2 → SiF4 + H2O. Axit Fluohidric HF có khả năng ăn mòn thủy tinh. Chính vì vậy trong phòng thí nghiệm, axit Fluohidric HF không đựng trong bình thủy tinh được, thường đựng trong bình bằng chì hay bằng nhựa. Chắc hẳn trong chúng ta ai cũng đã từng nghe đến những chất axit mạnh, không chỉ có khả năng ăn mòn kim loại mà còn có thể ăn mòn cả thủy tinh – vật liệu được coi là khá bền vững. Vậy, axit nào có thể đựng trong bình thủy tinh? Axit nào có khả năng ăn mòn thủy tinh và được dùng để khắc lên thủy tinh? Hãy cùng khám phá qua bài viết này. Axit không thể đựng trong bình thủy tinh Thủy tinh được biết đến như một chất liệu chịu hóa chất tốt, nhưng không phải tất cả các axit đều có thể đựng trong bình thủy tinh mà không gây ra ăn mòn. Các axit halogenhidric, đặc biệt là axit hydrofluoric HF, là những loại axit không nên đựng trong bình thủy tinh. Axit hydrofluoric có khả năng phản ứng với silicat trong thủy tinh, tạo ra các hợp chất fluorosilicat gây ăn mòn thủy tinh. Điều này có thể gây ra nguy hiểm nếu không được kiểm soát đúng cách. Axit có khả năng ăn mòn thủy tinh Axit hydrofluoric là một ví dụ điển hình về axit có khả năng ăn mòn thủy tinh. Tuy nhiên, không chỉ riêng axit hydrofluoric, mà còn một số axit halogenhidric khác cũng có khả năng tác động đến thủy tinh, gây ra hiện tượng ăn mòn. Axit được dùng để khắc lên thủy tinh Axit hydrofluoric đặc biệt được dùng để khắc lên thủy tinh, tạo ra những họa tiết, hoa văn độc đáo trên các sản phẩm thủy tinh. Khi tiếp xúc với thủy tinh, axit hydrofluoric phản ứng với silicat, tạo ra các hợp chất fluorosilicat dễ dàng bị rửa sạch. Quá trình này gây ra mòn mất ở bề mặt thủy tinh, từ đó tạo ra họa tiết khắc ấn. Axit halogenhidric nào có thể ăn mòn thủy tinh Trong số các axit halogenhidric, axit hydrofluoric HF là loại axit có khả năng ăn mòn thủy tinh mạnh nhất. Tuy nhiên, các axit halogenhidric khác như axit hydrochloric HCl, axit hydrobromic HBr và axit hydroiodic HI cũng có khả năng ăn mòn thủy tinh, dù ở mức độ thấp hơn so với axit hydrofluoric. Để tăng khả năng ăn mòn thủy tinh của các axit halogenhidric khác như HCl, HBr, và HI, chúng thường được kết hợp với các chất oxy hóa mạnh, như kali permanganat KMnO4 hoặc natri persunfat Na2S2O8. Sự kết hợp này giúp tăng tốc độ ăn mòn thủy tinh, tuy nhiên, không phổ biến bằng axit hydrofluoric trong ứng dụng khắc thủy tinh. Thủy tinh là một chất liệu rất bền vững trong nhiều ứng dụng, nhưng vẫn có một số axit có khả năng ăn mòn thủy tinh. Axit hydrofluoric là loại axit có khả năng ăn mòn thủy tinh mạnh nhất, được sử dụng phổ biến trong ngành khắc thủy tinh. Các axit halogenhidric khác cũng có thể gây ra ăn mòn thủy tinh, nhưng ở mức độ ít nghiêm trọng hơn. Lưu ý rằng axit hydrofluoric và các axit có khả năng ăn mòn thủy tinh đều rất độc hại và nguy hiểm. Khi làm việc với chúng, hãy đảm bảo tuân thủ các quy định an toàn lao động, sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân và thực hiện các biện pháp phòng ngừa để đảm bảo an toàn cho mình và môi trường xung quanh. Tag axit dùng để khắc chữ lên thủy tinh là Cập nhật ngày 11-09-2022Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hoài LinhAxit nào được dùng để khắc chữ lên thủy tinh ?Chủ đề liên quanPhản ứng giữa I2 và H2 xảy ra ở điều kiệnD 350 – 500oC, xúc tác ứng giữa H2 và Cl2 có thể xảy ra trong điều kiệnA Nhiệt độ thường và bóng tối. C Nhiệt độ tuyệt đối 273K. D Xúc tác MnO2, nhiệt ứng giữa nhôm và iot có thể xảy ra trong điều kiệnA Nhiệt độ thường và bóng tối. C Nhiệt độ tuyệt đối 273K. Khí nào sau đây có khả năng làm mất màu nước brom?Khí HCl khi tan trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric. Axit clohiđric khi tiếp xúc với quỳ tím làm quỳ tímCông thức phân tử của clorua vôi làHóa chất nào sau đây không được đựng bằng lọ thủy tinh ?Trong các halogen sau đây, halogen có tính oxi hóa mạnh nhất làỨng dụng không phải của Clo làA Sản xuất chất tẩy trắng, sát trùng và hóa chất vô cơ. B Diệt trùng và tẩy Sản xuất các hóa chất hữu cơ. D Sản xuất chất dẻo Teflon làm chất chống dính ở xoong, HCl có thể được điều chế bằng cách cho tinh thể muối ăn tác dụng với chất nào sau đây?Nước Gia-ven dùng để tẩy trắng vải, sợi vì cóỨng dụng nào sau đây không phải của Clo?AKhử trùng nước sinh hoạt. CTẩy trắng vải, sợi, giấy. DSản xuất clorua vôi, kali dụng nào sau đây không phải của Clo?AKhử trùng nước sinh hoạt. CTẩy trắng vải, sợi, giấy. DSản xuất clorua vôi, kali nung nóng, iot rắn chuyển ngay thành hơi, không qua trạng thái lỏng. Hiện tượng này được gọi làChất được dùng để tráng lên phim ảnh làTrong công nghiệp, người ta điều chế nước Gia-ven bằng cáchACho khí Cl2 đi từ từ qua dung dịch NaOH, khí Cl2 vào dung dịch khí Cl2 vào dung dịch phân dung dịch NaCl không màng G được dùng để khử trùng cho nước sinh hoạt. Khí G làNhận xét nào sau đây về hiđro clorua là không đúng?B Là chất khí ở điều kiện thường. Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử kim loại nhường electron để tạo thành A. ion âm. B. ion dương. C. ion đa nguyên tử mang điện tích âm. D. ion đa nguyên tử mang điện tích dương. 27/10/2022 1 Trả lời Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử phi kim nhận electron để tạo thành A. ion âm. B. ion dương. C. ion đa nguyên tử mang điện tích âm. D. ion đa nguyên tử mang điện tích dương. 27/10/2022 1 Trả lời Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử Cl2, mỗi nguyên tử chlorine A. góp chung 1 electron. B. góp chung 2 electron. C. góp chung 3 electron. D. góp chung 4 electron. 27/10/2022 1 Trả lời Khi tạo liên kết hóa học thì nguyên tử có xu hướng A. Đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm He. B. Đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm. C. Nhường electron để tạo thành ion dương. D. Nhận electron để tạo thành ion âm. 28/10/2022 1 Trả lời Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử H2O A. mỗi nguyên tử hydrogen cần thêm 2 electron và nguyên tử oxygen cần thêm 1 electron. B. mỗi nguyên tử hydrogen cần thêm 1 electron và nguyên tử oxygen cần thêm 2 electron. C. mỗi nguyên tử hydrogen cần thêm 2 electron và nguyên tử oxygen cần thêm 2 electron. D. mỗi nguyên tử hydrogen cần thêm 1 electron và nguyên tử oxygen cần thêm 1 electron. 27/10/2022 1 Trả lời Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử NaF A. nguyên tử Na nhận 1 electron hóa trị tạo thành hạt mang điện tích âm, nguyên tử F nhường 1 electron tạo thành hạt mang điện tích dương. B. nguyên tử Na nhận 1 electron hóa trị tạo thành hạt mang điện tích dương, nguyên tử F nhường 1 electron tạo thành hạt mang điện tích âm. C. nguyên tử Na nhường 1 electron hóa trị tạo thành hạt mang điện tích dương, nguyên tử F nhận 1 electron tạo thành hạt mang điện tích âm. D. nguyên tử Na nhường 1 electron hóa trị tạo thành hạt mang điện tích âm, nguyên tử F nhận 1 electron tạo thành hạt mang điện tích dương. 28/10/2022 1 Trả lời Theo thuyết cấu tạo hóa học, sự liên kết giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể được giải thích bằng A. Sự giảm năng lượng khi các nguyên tử kết hợp lại với nhau. B. Sự tăng năng lượng khi các nguyên tử kết hợp lại với nhau. C. Sự giảm bán kính nguyên tử khi các nguyên tử kết hợp lại với nhau. D. Sự tăng bán kính nguyên tử khi các nguyên tử kết hợp lại với nhau. 27/10/2022 1 Trả lời Để tạo thành liên kết hóa học trong phân tử sodium chloride NaCl A. kim loại sodium kết hợp với phi kim chlorine, tạo thành các ion Na+ và Cl-, các ion này mang điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion. B. kim loại sodium kết hợp với phi kim chlorine, tạo thành các ion Na- và Cl+, các ion này mang điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion. C. kim loại sodium kết hợp với phi kim chlorine, tạo thành các ion Na2+ và Cl-, các ion này mang điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion. D. kim loại sodium kết hợp với phi kim chlorine, tạo thành các ion Na+ và Cl2-, các ion này mang điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion. 27/10/2022 1 Trả lời Để tạo thành thành liên kết hóa học trong phân tử calcium chloride CaCl2 A. kim loại calcium kết hợp với phi kim chlorine, tạo thành các ion Ca+ và Cl-. Các ion này mang điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion. B. kim loại calcium kết hợp với phi kim chlorine, tạo thành các ion Ca2+ và Cl-. Các ion này mang điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion. C. kim loại calcium kết hợp với phi kim chlorine, tạo thành các ion Ca2- và Cl+. Các ion này mang điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion. D. kim loại calcium kết hợp với phi kim chlorine, tạo thành các ion Ca- và Cl+. Các ion này mang điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion. 27/10/2022 1 Trả lời Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong tinh thể ion, các ion sắp xếp hỗn độn, không theo một trật tự xác định. B. Trong tinh thể ion, ở các nút của mạng lưới là những ion dương và ion âm được sắp xếp luân phiên. C. Trong tinh thể ion, số ion cùng dấu bao quanh một ion trái dấu phụ thuộc vào kiểu mạng lưới tinh thể, số điện tích và kích thước của ion. D. Trong tinh thể ion, các ion liên kết chặt chẽ với nhau do sự cân bằng giữa lực hút các ion trái dấu hút nhau và lực đẩy các ion cùng dấu đẩy nhau. 28/10/2022 1 Trả lời Trong tinh thể ion, giữa các ion có lực hút tĩnh điện rất mạnh nên các hợp chất ion thường là A. chất rắn, dễ nóng chảy, dễ bay hơi ở điều kiện thường. B. chất rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi ở điều kiện thường. C. chất lỏng, khó bay hơi ở điều kiện thường. D. chất lỏng, dễ bay hơi ở điều kiện thường. 27/10/2022 1 Trả lời Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tinh thể ion khá rắn chắc nhưng khá giòn. B. Các hợp chất ion thường tan nhiều trong nước. C. Ở trạng thái rắn, hợp chất ion dẫn điện tốt. D. Ở trạng thái nóng chảy, hợp chất ion dẫn điện tốt. 27/10/2022 1 Trả lời Trong phân tử nào sau đây có liên kết ba? A. CO2. B. O2. C. N2. D. Cl2. 27/10/2022 1 Trả lời Cho biết hiệu độ âm điện Dc giữa hai nguyên tử trong khoảng 0,4 < Dc < 1,7. Có thể dự đoán được được loại kiên kết giữa hai nguyên tử đó là A. liên kết cộng hóa trị không phân cực. B. liên kết cộng hóa trị phân cực. C. liên kết ion. D. liên kết cho – nhận. 27/10/2022 1 Trả lời Cho biết cCl = 3,16; cNa = 0,93. Trong phân tử NaCl, liên kết giữa Na và Cl là liên kết A. ion. B. cộng hóa trị phân cực. C. cộng hóa trị không phân cực. D. liên kết cho – nhận. 27/10/2022 1 Trả lời Liên kết đôi gồm A. hai liên kết s. B. hai liên kết p. C. một liên kết s và một liên kết p. D. một liên kết s và hai liên kết p. 27/10/2022 1 Trả lời Năng lượng liên kết Eb là A. năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết hóa học trong phân tử ở thể khí thành các nguyên tử ở thể khí. B. năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết hóa học trong phân tử ở thể rắn thành các nguyên tử ở thể rắn. C. năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết hóa học trong phân tử ở thể lỏng thành các nguyên tử ở thể lỏng. D. năng lượng cần thiết tạo thành một liên kết hóa học trong phân tử. 28/10/2022 1 Trả lời Trong dãy halogen, đi từ F2 đến I2 A. nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi giảm dần. B. nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần. C. nhiệt độ nóng chảy tăng dần; nhiệt độ sôi giảm dần. D. nhiệt độ nóng chảy giảm dần; nhiệt độ sôi tăng dần. 27/10/2022 1 Trả lời Pentane là hydrocarbon no có công thức C5H12. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Đồng phân mạch không phân nhánh pentane có nhiệt độ sôi thấp hơn so với đồng phân mạch nhánh neopentane. B. Đồng phân mạch không phân nhánh pentane có nhiệt độ sôi cao hơn so với đồng phân mạch nhánh neopentane. C. Đồng phân mạch không phân nhánh pentane và đồng phân mạch nhánh neopentane có nhiệt độ sôi giống nhau. D. Tất cả các đồng phân của C5H12 đều có nhiệt độ sôi giống nhau. 28/10/2022 1 Trả lời Khi khối lượng phân tử tăng thì A. tương tác van der Waals không thay đổi. B. tương tác van der Waals tăng sau đó giảm. C. tương tác van der Waals tăng. D. tương tác van der Waals giảm. 28/10/2022 1 Trả lời Nước dễ dàng dâng lên trong mao quản của rễ cây để vận chuyển lên thân và lá cây, đó là do có A. liên kết ion. B. liên kết cộng hóa trị. C. tương tác van der Waals. D. liên kết hydrogen. 27/10/2022 1 Trả lời Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Liên kết hydrogen ảnh hưởng đến tính chất của nước đá. B. Một phân tử nước có thể tạo ra 4 liên kết hydrogen với các phân tử nước khác xung quanh tạo thành cấu trúc tứ diện. C. Nước đá nặng hơn nước lỏng. D. Các phân tử nước đóng vai trò điều hòa nhiệt độ trên Trái Đất. 28/10/2022 1 Trả lời Liên kết hóa học được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung là A. liên kết ion. B. liên kết cộng hóa trị. C. liên kết hydrogen. D. liên kết kim loại. 27/10/2022 1 Trả lời Liên kết cộng hóa trị phân cực là liên kết trong các phân tử mà A. cặp electron dùng chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. B. cặp electron dùng chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn. C. cặp electron dùng chung không bị hút lệch về phía nguyên tử nào. D. cặp electron chung được đóng góp từ một nguyên tử. 27/10/2022 1 Trả lời Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals A. đều làm tăng nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy. B. đều làm giảm nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy. C. đều làm tăng nhiệt độ sôi và làm giảm nhiệt độ nóng chảy. D. đều làm giảm nhiệt độ sôi và làm tăng nhiệt độ nóng chảy. 27/10/2022 1 Trả lời

axit nào được dùng để khắc lên thủy tinh